hòa tan hoàn toàn một lượng hh Na2CO3 và K2CO3 bằng 400ml dd HCl 1,5M thu được 5,6lít khí đktc và 1 dd A.Trung hòa lượng axit còn dư trong dd bằng NaOH vừa đủ,ta thu được dd b,rồi cô cạn dd B sau pư thu được 39,9g muói khan.Tính % khối lượng các muối cacbonat trong hh ban đầu
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl —–> 2NaCl + H2O + CO2 (1)
K2CO3 + 2HCl —–> 2KCl + H2O + CO2 (2)
NaOH + HCl —-> NaCl + H2O (3)
Gọi n Na2CO3 = a , n K2CO3 = b (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n CO2= a+b=5,622,4
=0,25 (I)
n HCl = 1,5 . 0,4= 0,6 (mol)
Theo pt(1)(2) tổng n HCl pư=2 (a+b)=0,5 (mol)
==> n HCl dư= 0,1 mol
Theo pt(3) n NaCl= n HCl=0,1 mol ==> m NaCl=5,85 (g)
Theo pt(1)(2) n NaCl=2a ==> m NaCl= 117a
n KCl=2b ==> m KCl= 149b
===> 117a + 149b + 5,85 = 39,9
—–> 117a + 149b = 34,05 (II)
Từ (I)và (II) ==> a=0,1 và b=0,15
==>m hh = 0,1 . 106 + 0,15 . 138= 31,3(g)
m Na2CO3=10,6 (g)
%m Na2CO3 = 10,631,3
. 100%= 33,87%
%m K2CO3 = 10% – 33,87% = 66,13%
Đáp án:
Na2CO3 + 2HCl → 2 NaCl + H2O + CO2 (1)
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 (2)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (3)
Ta có: nHCl dùng=0,4.1,5=0,6 (mol)
$nCO2=\frac{5,6}{22,4} =0,25(mol)$
⇒ nHCl pư=0,25.2=0,5 (mol)
⇒ nHCl dư=0,6-0,5=0,1 (mol)
⇒ nNaCl (3)=0,1 (mol)=> mNaCl (3)=0,1.58,5=5,85(g)
⇒ mNaCl(1)+KCl(2)=39,9-5,58= 34,05 (g)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và K2CO3 trong hỗn hợp.
Ta có: x+y=0,25
58,5.2x+ 74,5.2y=34,05
Giải hệ phương trình trên ta được : x=0,1;y=0,15
mNa2CO3=0,1.106=10,6(g)
mK2CO3=0,15.138= 20,7 (g)
mhh=10,6+20,7=31,3 (g)
%$mNa2CO3=\frac{10,6.100}{31,3}=33,9$%
%$mK2CO3=\frac{20,7.100}{31,3}=66,1$%
@khoi_2k65