Hoà tan $K_2O$ vào nước ta được dung dịch ($A$) có nồng độ $1M$. Nhỏ từ từng dụng dịch ($A$) vào dung dịch $FeCl_3$ đến khối lượng kết tỉa đạt lớn nhấ

Hoà tan $K_2O$ vào nước ta được dung dịch ($A$) có nồng độ $1M$. Nhỏ từ từng dụng dịch ($A$) vào dung dịch $FeCl_3$ đến khối lượng kết tỉa đạt lớn nhất thì dừng. Lọc lấy kết tủa, rửa nhẹ và sấy khô thì cân được $1,07$ gam. Tính thể tích dung dịch ($A$) cần dùng

0 bình luận về “Hoà tan $K_2O$ vào nước ta được dung dịch ($A$) có nồng độ $1M$. Nhỏ từ từng dụng dịch ($A$) vào dung dịch $FeCl_3$ đến khối lượng kết tỉa đạt lớn nhấ”

  1. Đáp án:

     V(A)=30ml

    Giải thích các bước giải:

     pthh:          K2O + H2O —–>   2KOH       (1)

                    3KOH   +  FeCl3  ——>   Fe(OH)3  +3KCl.       (2)

    -> Kết tủa là Fe(OH)3.  nFe(OH)3=0,01(mol).

    Từ (1),(2) suy ra: nFe(OH)3=3nKOH=3×0,01=0,03(mol).

    V(A)=VKOH=n/CM=0,03/1=0,03(lít)=30(ml).

           

    Bình luận
  2. Đáp án:

    V=0,03l

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {K_2}O + {H_2}O \to 2KOH\\
    3KOH + FeC{l_3} \to 3KCl + Fe{(OH)_3}\\
    {n_{Fe{{(OH)}_3}}} = 0,01mol
    \end{array}\)

    Vì để kết tủa đạt lớn nhất thì KOH phản ứng vừa đủ với \(FeC{l_3}\) nên:

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{KOH}} = 3{n_{Fe{{(OH)}_3}}} = 0,03mol\\
     \to {V_{KOH}} = \dfrac{{0,03}}{1} = 0,03l
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận