hòa tan một oxit của nguyên tố X thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,76%. Xác định X
hòa tan một oxit của nguyên tố X thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,76%. Xác định X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
M
g
(magie)
Giải thích các bước giải:
Oxit của
X
có dạng
X
O
.
Giả sử số mol của
X
O
là 1 mol.
Phản ứng xảy ra:
X
O
+
H
2
S
O
4
→
X
S
O
4
+
H
2
O
Ta có:
n
X
O
=
n
H
2
S
O
4
=
n
X
S
O
4
=
1
mol
→
m
X
O
=
1.
(
M
X
+
16
)
=
M
X
+
16
m
H
2
S
O
4
=
1.98
=
98
gam
→
m
d
d
H
2
S
O
4
=
98
10
%
=
980
gam
BTKL:
m
d
d
sau phản ứng
=
m
X
O
+
m
d
d
H
2
S
O
4
=
M
X
+
16
+
980
=
M
X
+
996
gam
m
X
S
O
4
=
1.
(
M
X
+
96
)
=
M
X
+
96
→
%
m
X
S
O
4
=
M
X
+
96
M
X
+
996
=
11
,
76
%
→
M
X
=
24
→
X
:
M
g
Đáp án:
\(Mg\) (magie)
Giải thích các bước giải:
Oxit của \(X\) có dạng \(XO\).
Giả sử số mol của \(XO\) là 1 mol.
Phản ứng xảy ra:
\(XO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}XS{O_4} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{XO}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} =n_{XSO_4}= 1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{XO}} = 1.({M_X} + 16) = {M_X} + 16\)
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = 1.98 = 98{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{98}}{{10\% }} = 980{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_{dd\;{\text{sau phản ứng}}}} = {m_{XO}} + {m_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}}\)
\( = {M_X} + 16 + 980 = {M_X} + 996{\text{ gam}}\)
\({m_{XS{O_4}}} = 1.({M_X} + 96) = {M_X} + 96\)
\(\to \% {m_{XS{O_4}}} = \frac{{{M_X} + 96}}{{{M_X} + 996}} = 11,76\% \)
\( \to {M_X} = 24 \to X:Mg\)