Hòa tan vừa đủ 4,8g Mg và dd HCl 7,3% thu đc khí A và dd B. Thêm tiếp 200g dd NaOH 6% vào dd B được kết tủa C và dd D
a. Tính khối lượng dd HCl cần lấy ở trên
b. tính khối lượng kết tủa C tạo thành
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd D
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) nMg=4,824=0,2(mol)nMg=4,824=0,2(mol)
Mg+2HCl→MgCl2+H2↑Mg+2HCl→MgCl2+H2↑
0,2:0,4:0,2:0,20,2:0,4:0,2:0,2
Vậy khí A là khí H2H2, ddB là ddMgCl2MgCl2
mHCl=0,4.36,5=14,6(g)mHCl=0,4.36,5=14,6(g)
mddHCl=14,6:7,3mddHCl=14,6:7,3%=200(g)=200(g)
b) mNaOH=200.6mNaOH=200.6%=12(g)=12(g)
nNaOH=1240=0,3(mol)nNaOH=1240=0,3(mol)
2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2↓+2NaCl2NaOH+MgCl2→Mg(OH)2↓+2NaCl
0,3:0,15:0,15:0,30,3:0,15:0,15:0,3
0,32<0,21⇒{NaOHhếtMgCl2dư0,32<0,21⇒{NaOHhếtMgCl2dư
Vậy kết tủa C là Mg(OH)2Mg(OH)2, ddD là dd gồm NaClNaCl và MgCl2MgCl2 dư
mMg(OH)2=0,15.58=8,7(g)mMg(OH)2=0,15.58=8,7(g)
c)ddD gồm: {NaCl:0,3(mol)MgCl2:0,2−0,15=0,05(mol){NaCl:0,3(mol)MgCl2:0,2−0,15=0,05(mol)
mddD=4,8+200+200−8,7=396,1(g)mddD=4,8+200+200−8,7=396,1(g)
CNaCl=0,3.58,5396,1.100=4,431CNaCl=0,3.58,5396,1.100=4,431%
CMgCl2=0,05.95396,1.100=1,2CMgCl2=0,05.95396,1.100=1,2%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) $n{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2(mol)$
$Mg+2HCl→MgCl_{2}+H_{2}↑$
$0,2:0,4:0,2:0,2$
Vậy khí A là khí $H_{2}$, ddB là dd$MgCl_{2}$
$m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)$
$m_{ddHCl}=14,6:7,3$%$=200(g)$
b) $m_{NaOH}=200.6$%$=12(g)$
$n_{NaOH}=\frac{12}{40}=0,3(mol)$
$2NaOH+MgCl_{2}→Mg(OH)_{2}↓+2NaCl$
$0,3:0,15:0,15:0,3$
$\frac{0,3}{2}<\frac{0,2}{1}⇒\left \{ {{NaOH hết} \atop {MgCl_{2} dư}} \right.$
Vậy kết tủa C là $Mg(OH)_{2}$, ddD là dd gồm $NaCl$ và $MgCl_{2}$ dư
$m_{Mg(OH)_{2}}=0,15.58=8,7(g)$
c)ddD gồm: $\left \{ {{NaCl:0,3(mol)} \atop {MgCl_{2}:0,2-0,15=0,05(mol)}} \right.$
$m_{ddD}=4,8+200+200-8,7=396,1(g)$
$C_{NaCl}=\frac{0,3.58,5}{396,1}.100=4,431$%
$C_{MgCl_{2}}=\frac{0,05.95}{396,1}.100=1,2$%
Xin hay nhất!!!