hòa tan vừa đủ 6,4g sắt ( III ) oxit trong dung dịch axit sunfuric có nồng độ 2M a. tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng b. tính nồng độ dun

hòa tan vừa đủ 6,4g sắt ( III ) oxit trong dung dịch axit sunfuric có nồng độ 2M
a. tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng
b. tính nồng độ dung dịch muối thu được ( xem thể tích dung dịch không thay đổi )
c. lượng axit sunfuric nói trên có thể trung hòa bao nhiêu gam dung dịch KOH 10%

0 bình luận về “hòa tan vừa đủ 6,4g sắt ( III ) oxit trong dung dịch axit sunfuric có nồng độ 2M a. tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng b. tính nồng độ dun”

  1. Đáp án:

    \({V_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}}{\text{ = 60ml}}\)

    Giải thích các bước giải:

    Phản ứng xảy ra:

    \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)

    Ta có: 

    \({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{6,4}}{{56.2 + 16.3}} = 0,04{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,12{\text{ mol}}\)

    \(\to {V_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{0,12}}{2} = 0,06{\text{ lít = 60ml}}\)

    \({n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,04{\text{ mol}}\)

    \( \to {C_{M{\text{ F}}{{\text{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{{0,04}}{{0,06}} = \frac{2}{3}M\)

    Cho lượng axit trên tác dụng với \(KOH\) 10%.

    \(2KOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

    \({n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,12.2 = 0,24{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{KOH}} = 0,24.56 = 13,44{\text{ gam}}\)

    \( \to {m_{dd{\text{ KOH}}}} = \frac{{13,44}}{{10\% }} = 134,4{\text{ gam}}\)

    Bình luận
  2. `n_(Fe_2O_3)=\frac{6,4}{160}=0,04(mol)`

    `Fe_2O_3+3H_2SO_4>Fe_2(SO4)_3+3H_2O`

    `0,04`                  `0,12`                  `0,04`          

    `a,`

    `V_(HCl)=\frac{0,12}{2}=0,06(l)`

    `b,`

    `C_(MFeCl_3)=\frac{0,04}{0,06}=2/3 M`

    `c,`

    `H_2SO_4+2KOH->K_2SO_4+2H_2O`

    `0,012`             `0,24`

    `m_(dd KOH)=\frac{0,24.56}{10%}=134,4(g)`

    Bình luận

Viết một bình luận