Hoàn thành bảng sau:
STT Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng quan sát đc Giải thích + PT
1 Axit sunfuric t/d với quỳ tím
2 Axit sunfuric t/d với kẽm
3 Axit sunfuric t/d với đồng (II) oxit
4 Axit sunfuric t/d với bari clorua
5 Axit sunfuric t/d với natri cacbonat
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1 Axit sunfuric t/d với quỳ tím
→khi cho quỳ tím vào dd H2SO4 thì quỳ tím hoá đỏ ( tính chất hoá học của axit)
2 Axit sunfuric t/d với kẽm
→ Zn tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí
PTHH: Zn+ H2SO4→ZnSO4+ H2↑
3 Axit sunfuric t/d với đồng (II) oxit
→k có phản ứng xảy ra, Cu k t/d vs dd H2SO4 lỏng
4 Axit sunfuric t/d với bari clorua
→ Xuất hiện kết tủa trắng
PTHH: H2SO4+BaCl2→BaSO4↓+2HCl
5 Axit sunfuric t/d với natri cacbonat
→Thu được khí không màu thoát ra là CO2.
PTHH: Na2CO3+H2SO4→Na2SO4+CO2+H2O
1) Cái này không có phản ứng, chỉ là hiện tượng:
Quỳ tím là chất chỉ thị nên nếu gặp dung dịch axit như axit sunfuric làm quỳ tím hóa đỏ.
2) Kẽm tan và thoát ra khí không màu là hidro.
\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)
3) Đồng (II) oxit tan, dung dịch thu được có màu xanh làm là màu của muối đồng.
\(CuO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + {H_2}O\)
4) Thu được kết tủa trắng không tan trong axit là \(BaSO_4\).
\(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2HCl\)
5) Thu được khí không màu thoát ra là \(CO_2\).
\(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)