Hỗn hợp A chứa glixerol và butan-1-ol. Cho 20,3 gam A tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít H2 (đkc).
a/ tính phần trăm về khối lượng các chất trong hh đầu
b/nếu lấy 8,12 gam A hòa tan vừa hết m gam Cu(OH)2. Tính giá trị m
Hỗn hợp A chứa glixerol và butan-1-ol. Cho 20,3 gam A tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít H2 (đkc).
a/ tính phần trăm về khối lượng các chất trong hh đầu
b/nếu lấy 8,12 gam A hòa tan vừa hết m gam Cu(OH)2. Tính giá trị m
Đáp án:
– Gọi a, b lần lượt là số mol C3H5(OH)3 và C4H9OH
– C3H5(OH)3 tác dụng với Na theo tỉ lệ 1 :3 => 3/2 H2
– C4H9OH tác dụng với Na theo tỉ lệ 1 :1 => 1/2 H2
– Giải hệ : 92a + 74b = 20,3
3/2a + 1/2b = 5,04 ÷ 22,4
=> a = 0,1 ; b = 0,15
a) %mC3H5(OH)3 = (0,1×92)/20,3×100 = 45,32%
%mC4H9OH = 100 – 45,32 = 54,68%
b) – Ta có: tỉ lệ về số mol của C3H5(OH)3 và C4H9OH = 0,1/0,15 = 2/3
=> Gọi 2x là số mol C3H5(OH)3
3x là số mol C4H9OH
– Ta có: 8,12 = 92.2x + 74.3x
=> x = 0,02
– Trong A chỉ có glixerol tác dụng với Cu(OH)2
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 –> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
– Từ phương trình
=> nCu(OH)2 pư = 0,02 mol
=> mCu(OH)2 = 0,02×98 = 1,96 g