Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,4 gam hỗn hợp A t/d với Na có dư thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Mặt khác 20,4 gam hỗn hợp A hò

Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,4 gam hỗn hợp A t/d với Na có dư thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Mặt khác 20,4 gam hỗn hợp A hòa tan vừa hết 9,8 gam Cu(OH)2.
Xác định CTPT, các CTCT có thể có, gọi tên và tính % về khối lượng của ancol đơn chức có trong A?
Giải giúp mình bày này với ạ, mình giải không ra kết quả :(( Mình cám ơn nhiều.

0 bình luận về “Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,4 gam hỗn hợp A t/d với Na có dư thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Mặt khác 20,4 gam hỗn hợp A hò”

  1.  Giải thích các bước giải:

    Hỗn hợp A cho tác dụng với Cu(OH)2, chỉ có glixerol phản ứng:

    PTHH:

    $2C_3H_5(OH)_3+ Cu(OH)_2 \to (C_3H_5(OH)_2O)_2Cu + 2H_2O$

    Ta có: $n_{C_3H_5(OH)_3}=2n_{Cu(OH)_2}=2.\dfrac{9,8}{98}=2.0,1=0,2\ mol$

    $\to m_{ROH}=20,4-0,2.92=2\ g$

    +) Cho hỗn hợp tác dụng với Na:

    $\sum{n_{H_2}}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\ mol$

    $C_3H_5(OH)_3+3Na \to C_3H_5(ONa)_3 + \dfrac 32 H_2 \uparrow$         (1)

    $ROH + Na \to RONa + \dfrac 12 H_2 \uparrow$         (2)

    $\sum{n_{H_2}}=n_{H_2}(1)+n_{H_2}(2)$

    $\to n_{H_2}(2) = 0,35 – \dfrac 32 . 0,2 = 0,05\ mol$

    $\to n_{ROH}=0,1\ mol$

    Vậy $M_{ROH}=\dfrac{2}{0,1}=20$

    Đề bài có vấn đề rồi e nhé!

    Bình luận

Viết một bình luận