Hỗn hợp a dạng bột gồm Mg và Al lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch hỗn hợp HCL 1 mol trên lít và Al2 SO4 loãng c 2 mol trên lít biết C1 = 2 C2 sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra B xác định c1 c2 và phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp a
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Em tham khảo nha :
Sửa đề : đổi $Al_2(SO_4)_3$ thành $H_2SO_4$ nha em
\(\begin{array}{l}
a)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6mol\\
C1 = 2C2\\
\Rightarrow \dfrac{{{n_{HCl}}}}{{0,3}} = 2\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{0,3}} \Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}}\\
hh:HCl(a\,mol);{H_2}S{O_4}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a – 2b = 0\\
\dfrac{1}{2}a + b = 0,6
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,6;b = 0,3\\
{C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,3}} = 2M\\
{C_{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,3}} = 1M\\
hh:Mg(x\,mol);Al(y\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
24x + 27y = 12,6\\
x + \dfrac{3}{2}y = 0,6
\end{array} \right.\\
\Rightarrow x = 0,3;b = 0,2\\
{m_{Mg}} = 0,3 \times 24 = 7,2g\\
\% Mg = \dfrac{{7,2}}{{12,6}} \times 100\% = 57,14\% \\
\% Al = 100 – 57,14 = 42,86\%
\end{array}\)