Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 nếu cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng
c dẫn lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được
d có 1 loại quạng pirit chứa 90% FeS2 để điều chế H2SO4 đủ để tác dụng với hỗn hợp A ở trên thì khối lượng quặng pirit trên cần dùng bao nhiêu biết H% của cả quá trình điều chế H2SO4 là 70%
Gọi số mol của Fe là a Cu là bKhi cho vào HCL chỉ có Fe pư
Bảo toàn e ta có 2a= 2.24/22.4*2 (1)
Khi cho vào H2s04 cả hai đều pưbảo toàn e
ta có 3a+2b = 4.48/22.4*2 (2)
từ (1) và (2)=>a = 0.1 mol b = 0.05 mol
%Fe trong hỗn hợp ban đầu = 0.1*56/(0.1*56+0.05*64) * 100% =63.63%
%Cu = 100%-63.63%=36.37%
B:bảo toàn H ở phản ứng của fe với hclnHcl = 2nh2=0.1mol
mà dùng dư 10% suy ra n hcl = 0.11 mol
c.SO2 cuối cùng chuyển hết về BaSO4bảo toàn s ta được nSO2 = nBaSO4=0.2 mol => m kết tủa 0.2*233 = 46.6g
dnH2SO4 cần điều chế = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4 + nSO2= 3*0.05+0.05+0.2=0.4 mol
FeS2 cuối cùng cũng về hết H2so4biết quá trình điều chế H là 70% nH2s04 = 2nFeS2 (Bảo toàn S)=0.2
mà H = 70% => nFeS2 = 0.2 / 70% = 2/7 mol
mà FeS2 chỉ chứa 90% nên lượng quặng cần là 2/7 / 90% = 20/63 mol
m quặng = 20/63 *120 = 38g