Hỗn hợp A gồm C2H6 và hiđrocacbon X (CnH2n-2). Dẫn 5,0g A qua bình chứ nước brom dư thì khối lượng bình tăng 2,0g và khối lượng brom giảm 16,0g. Tìm C

Hỗn hợp A gồm C2H6 và hiđrocacbon X (CnH2n-2). Dẫn 5,0g A qua bình chứ nước brom dư thì khối lượng bình tăng 2,0g và khối lượng brom giảm 16,0g. Tìm CTCT của X.

0 bình luận về “Hỗn hợp A gồm C2H6 và hiđrocacbon X (CnH2n-2). Dẫn 5,0g A qua bình chứ nước brom dư thì khối lượng bình tăng 2,0g và khối lượng brom giảm 16,0g. Tìm C”

  1. Đáp án:

    \(CH \equiv C – C{H_3}\)

    Giải thích các bước giải:

     m tăng=mX=2g

    \(\begin{array}{l}
    {C_n}{H_{2n – 2}} + 2B{r_2} \to Cn{H_{2n – 2}}B{r_4}\\
    nB{r_2} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1\,mol\\
     =  > nX = \frac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol\\
    MX = \frac{2}{{0,05}} = 40g/mol\\
    14n – 2 = 40 =  > n = 3\\
     =  > CTPTX:{C_3}{H_4}\\
    CTCT:CH \equiv C – C{H_3}
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. $m_{Br_2\text{pứ}}=16g$

    $\to n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1(mol)$

    $C_nH_{2n-2}+2Br_2\to C_nH_{2n-2}Br_4$

    $\to n_X=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,05(mol)$

    $m_X=2g\to M_X=\dfrac{2}{0,05}=40$

    $\to 14n-2=40$

    $\to n=3\quad (C_3H_4)$

    Vậy CTCT $X: CH\equiv C-CH_3$ hoặc $CH_2=C=CH_2$

    Bình luận

Viết một bình luận