Hỗn hợp A gồm có O2 và O3, tỉ khối của A đối với H2 là 19,2. a, Một mol hh A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO? b, Tính mol hh A cần dùng

Hỗn hợp A gồm có O2 và O3, tỉ khối của A đối với H2 là 19,2.
a, Một mol hh A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO?
b, Tính mol hh A cần dùng để đốt cháy hết 1 mol hh B gồm H2 và CO, tỉ khối của hh B so với H2 là 3,6.

0 bình luận về “Hỗn hợp A gồm có O2 và O3, tỉ khối của A đối với H2 là 19,2. a, Một mol hh A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO? b, Tính mol hh A cần dùng”

  1. Đáp án:

     a) 2,4 mol

    b) 0,4167mol

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {M_A} = 19,2 \times 2 = 38,4g/mol\\
    {m_A} = 38,4 \times 1 = 38,4g\\
    hh:{O_2}(a\,mol),{O_3}(b\,mol)\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 1\\
    32a + 48b = 38,4
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow a = 0,6;b = 0,4\\
    2CO + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2C{O_2}\\
    3CO + {O_3} \xrightarrow{t^0}3C{O_2}\\
    {n_{CO}} = 0,6 \times 2 + 0,4 \times 3 = 2,4\,mol\\
    b)\\
    {M_B} = 3,6 \times 2 = 7,2\,g/mol\\
    {m_B} = 7,2 \times 1 = 7,2g\\
    hh\,B:CO(a\,mol),{H_2}(b\,mol)\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 1\\
    28a + 2b = 7,2
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow a = 0,2;b = 0,8\\
    2{H_2} + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2{H_2}O\\
    2CO + {O_2} \xrightarrow{t^0}2C{O_2}\\
    3{H_2} + {O_3} \xrightarrow{t^0} 3{H_2}O\\
    3CO + {O_3} \xrightarrow{t^0} 3C{O_2}\\
    {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 0,8\,mol\\
    {n_{C{O_2}}} = {n_{CO}} = 0,2\,mol\\
    BTKL:\\
    {m_A} + {m_B} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\
     \Rightarrow {m_A} + 7,2 = 0,8 \times 18 + 0,2 \times 44\\
     \Rightarrow {m_A} = 16g \Rightarrow {n_A} = \dfrac{{16}}{{38,4}} = \dfrac{5}{{12}} \approx 0,4167\,mol
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $\begin{split}a)\ n_{CO}=1,2\ \text{mol}\\b)\ n_A=0,5\ \text{mol}\end{split}$ 

    Giải thích các bước giải:

    $a)\ \begin{split}d_{A/H_2}=19,2\to \overline{M_A}=19,2\times 2=38,4\ \text{g/mol}\end{split}$

    $\begin{split}\to \dfrac{n_{O_2}}{n_{O_3}}=\dfrac{48-38,4}{38,4-32}=\dfrac 32\end{split}$

    $\to$Trong 1 mol hỗn hợp A có 0,6 mol \(O_2\) và 0,4 mol \(O_3\)

    $\begin{split}O_2+2CO\xrightarrow{t^{\circ}} 2CO_2\\ n_{CO}=0,6\times 2=1,2\ \text{mol}\end{split}$

    $b)\ 2H_2+O_2\xrightarrow{t^{\circ}} 2H_2O\\ 2CO+O_2\xrightarrow{t^{\circ}} 2CO_2\\ d_{B/H_2}=3,6\to \overline M_{B}=3,6\times 2=7,2\ \text{g/mol}$

    $\begin{split}\to \dfrac{n_{H_2}}{n_{CO}}=\dfrac{7,2-2}{28-7,2}=\dfrac 14\end{split}$

    $\to$Trong 1 mol B có 0,2 mol \(H_2\) và 0,8 mol \(CO\)

    \(\to n_A=\dfrac{0,2}{2}+\dfrac{0,8}2=0,5\ \text{mol}\)

    Bình luận

Viết một bình luận