Hỗn hợp (A) gồm có O2 và O3, tỉ khối của (A) đối với H2 là 19,2.
a. Một mol hỗn hợp (A) có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
b. Tính mol hỗn hợp (A) cần dùng để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp (B) gồm H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp (B) so với H2 là 3,6.
Đáp án:
$d\frac{A}{H_{2}}=19,2$
⇒$MA=19,2.2=38,4$
$O_{2}(32)$ 9,6
38,4
$O_{3}(48)$ 6,4
⇒$\frac{nO_{2}}{nO_{3}}=\frac{9,6}{6,4}=\frac{3}{2}$
⇒$2nO_{2}-3nO_{3}=0$
a/
Ta có 1 mol A
⇒$nO_{2}=0,6$
$nO_{3}=0,4$
BTe:
$4nO_{2}+6nO_{3}=2nCO$
⇒$nCO=2,4$
b/
⇒$MB=3,6.2=7,2$
$H_{2}(2)$ 20,8
7,2
$CO(28)$ 5,2
⇒$\frac{nH_{2}}{nCO}=\frac{20,8}{5,2}=4$
⇒$nH_{2}=0,8$
$nCO=0,2$
BTe:
$4nO_{2}+6nO_{3}=2nH_{2}+2nCO$
⇔$4nO_{2}+6nO_{3}=2$ (1)
Mà ta có: $2nO_{2}-3nO_{3}=0$ (2)
(1)(2)⇒$\left \{ {{nO_{2}=0,25} \atop {nO_{3}=\frac{1}{6}}} \right.$
$nA=0,25+\frac{1}{6}=\frac{5}{12}$