hỗn hợp A gồm Cu và một oxit sắt.KHử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại.cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư,đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2(đktc) thoát ra. xác định CTPT của oxit sắt và tính khối lượng mỗi chất trong A
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CT oxit sắt là `Fe_xO_y`
Gọi `n_{Cu}=a(mol)`
`n_{H_2}=(6,72)/(22,4)=0,3(mol)`
$Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O$(1)
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`(2)
Theo pthh(2)
`n_{Fe}=n_{H_2}=0,3(mol)`
Theo pthh(1)
`n_{Fe_xO_y}=(0,3)/x(mol)`
Ta có: `64a+56.0,3=29,6`
`=> a=0,2(mol)`
`=> m_{Cu}=0,2.64=12,8(g)`
`=> m_{Fe_xO_y}=36-12,8=23,2(g)`
`=> M_{Fe_xO_y}=(23,2)/((0,3)/x)=(232x)/3`
`<=> 56x + 16y = (232x)/3`
`=> (64x)/3 = 16y`
`=> x/y=(16)/((64)/3)=3/4`
`=> CTHH: Fe_3O_4`
Ta có:
`%m_{Cu}=(12,8)/(36).100%=35,56%`
`=> %m_{Fe_3O_4}=100%-35,56%=64,44%`
Chúc bạn học tốt~
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) %mAl=49,09%
%mFe=50,91%
%mAl=49,09%
%mFe=50,91%
b) AlCl3=12,7%
FeCl2=6,04%
AlCl3=12,7%
FeCl2=6,04%
Giải thích các bước giải:
a) Gọi số mol Al, Fe là x, y
mhh = mAl + mFe
→ 27x + 56y = 5,5 (1)
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
x → 3x → x → 3×23×2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
y → 2y → y → y
nH2 = 3×23×2 + y = 0,2 (mol) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1; y = 0,05
%mAl=0,1.275,5.100%=49,09%
%mFe=100%−49,09%=50,91%
%mAl=0,1.275,5.100%=49,09%
%mFe=100%−49,09%=50,91%
b) nHCl p.ứ = 3 . 0,1 + 2 . 0,05 = 0,4 (mol)
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
mdd HCl = 14,6 : 14,6% = 100(g)
mdd sau phản ứng = mKL + mdd HCl – mH2
= 5,5 + 100 – 0,2 . 2
= 105,1 (g)
Sau phản ứng dung dịch có: AlCl3 (0,1 mol); FeCl2 (0,05 mol)
AlCl3=0,1.133,5105,1.100%=12,7%
FeCl2=0,05.127105,1.100%=6,04%
cho mình câu trả lời hay nhất nha bạn