Hỗn hợp A gồm hai Hiđrôcacbon mạch hở CxH2x và CyH2y. Khi dẫn
3,36 lít khí Aqua bình đựng nước Brôm dư thì khối lượng bình nặng thêm 7
gam. Cho hỗn hợp gồm 6,72 lít A và 3,36 lít Hiđrô đi qua Ni nung nóng thì
được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B so với Etan. Biết rằng các thể tích khí
đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Đáp án:
dB/C2H6=1,589
Giải thích các bước giải:
Quy đổi 2 chất trong A về dạng CnH2n
Dẫn 0,15 mol A qua bình đựng Br2 dư thì khối lượng tăng 7 gam.
\({C_n}{H_{2n}} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n}}B{r_2}\)
Suy ra khối lượng bình tăng chính là khối lượng của A phản ứng.
\( \to {m_{{C_n}{H_{2n}}}} = 7{\text{ gam}} \to {{\text{M}}_{{C_n}{H_{2n}}}} = 14n = \frac{7}{{0,15}} = \frac{{140}}{3} \to n = \frac{{10}}{3}\)
Cho 0,3 mol A và 0,15 mol H2 qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp B.
BTKL: \({m_B} = {m_A} + {m_{{H_2}}} = 0,3.14n + 0,15.2 = 14,3{\text{ gam}}\)
\({C_n}{H_{2n}} + {H_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 2}}\)
\({n_A} > {n_{{H_2}}}\) nên A dư và H2 hết
\( \to {n_B} = {n_A} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_B} = \frac{{14,3}}{{0,3}} = \frac{{143}}{3} \to {d_{B/{C_2}{H_5}}} = \frac{{\frac{{143}}{3}}}{{30}} = \frac{{143}}{{90}} = 1,589\)