Hỗn hợp A gồm KCl03, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B chỉ gồm CaCl2, KCl và một thể tích o

Hỗn hợp A gồm KCl03, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B chỉ gồm CaCl2, KCl và một thể tích oxi vừa đủ oxi hoá SO2 cần thiết để điều chế 191.1g hỗn hợp h2so4 80%
để tách hết lượng cacl2 có trong B cần 360ml dung dịch K2CO3 0,5M và thu hồi được dung dịch KCL có lượng KCL nhiều gấp22/3 lần lượng KCL có trong A
a) Viết pt pư xảy ra khi nhiệt phân A
b)Tính thành phần % khối lượng của KCLO3 trong A

0 bình luận về “Hỗn hợp A gồm KCl03, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B chỉ gồm CaCl2, KCl và một thể tích o”

  1. a) PTPƯ nhiệt phân:

    $KClO_3 \xrightarrow{t^o} KCl+\dfrac{3}{2}O_2$

    $Ca(ClO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCl_2+3O_2$

    $Ca(ClO_2) \xrightarrow{t^o} CaCl_2+O_2$

    $Ca(ClO_3)_2 → CaCl_2 + 3O_2$

    b) PTHH:

    $SO_2+\dfrac{1}{2}O_2 \xrightarrow{t^o;V_2O_5} SO_3$

    $SO_3+H_2O \to H_2SO_4$

    $⇒ n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}=\dfrac{191,1.80\%}{98}=1,56$

    $⇒ n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}=0,78$

    Ta có:

    $K_2CO_3+CaCl_2\to CaCO_3↓+2KCl$

    BTKL:

    $m_A-m_{O_2}=m_B=83,68 – 0,78.32=58,72$

    $⇒ m_{K C l\ (B)} = m_B − m_{C a C l _2} = 38 , 74\ (g)$

    $⇒ m_{KCl\ (D)} = 38,74 + 0,36.74,5 = 65,56\ (g)$

    $m_{KCl\ (A)} = \dfrac{3}{22} .m_{KCl\ (D)}= 8,94\ (g)$

    Khối lượng KCl trong $A$ là: $38,74 – 8,94 = 29,8\ (g)$

    Theo pư $A ⇒ m_{KClO_3} = 49\ (g) ⇒ \%KClO_3 = 58,55\%$

    Bình luận

Viết một bình luận