Hỗn hợp A gồm O2 và O3, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hiđro 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với hidro là 3,6.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
Em tham khảo nha:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\text{ Giả sử số mol hỗn hợp A là 1 mol }\\
{M_A} = 19,2 \times 2 = 38,4g/mol\\
{m_A} = 38,4 \times 1 = 38,4g\\
hh:{O_2}(a\,mol),{O_3}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 1\\
32a + 48b = 38,4
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,6;b = 0,4\\
\% {V_{{O_2}}} = \dfrac{{0,6}}{1} \times 100 = 60\% \\
\% {V_{{O_3}}} = 100 – 60 = 40\% \\
\text{ Giả sử số mol hỗn hợp B là 1 mol }\\
{M_B} = 3,6 \times 2 = 7,2g/mol\\
{m_B} = 7,2 \times 1 = 7,2g\\
hh\,B:CO(a\,mol),{H_2}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 1\\
28a + 2b = 7,2
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,2;b = 0,8\\
\% {V_{CO}} = \dfrac{{0,2}}{1} \times 100 = 20\% \\
\% {V_{{H_2}}} = 100 – 20 = 80\% \\
b)
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
2{H_2} + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2{H_2}O\\
2CO + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2C{O_2}\\
3{H_2} + {O_3} \xrightarrow{t^0} 3{H_2}O\\
3CO + {O_3} \xrightarrow{t^0} 3C{O_2}\\
{n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 0,8\,mol\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CO}} = 0,2\,mol\\
BTKL:\\
{m_A} + {m_B} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\
\Rightarrow {m_A} + 7,2 = 0,8 \times 18 + 0,2 \times 44\\
\Rightarrow {m_A} = 16g \Rightarrow {n_A} = \dfrac{{16}}{{38,4}} = \dfrac{5}{{12}} \approx 0,4167\,mol
\end{array}\)