Hỗn hợp A là Etilen và Axetilen có tỉ khối đối với Hiđro là 13,6. a) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. b) Nếu đốt cháy hoàn toà

Hỗn hợp A là Etilen và Axetilen có tỉ khối đối với Hiđro là 13,6.
a) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít A thì cần bao nhiêu lít khí oxi và sinh ra bao nhiêu lít khí cacbonic. Biết các khí đo ở điều kiện chuẩn.

0 bình luận về “Hỗn hợp A là Etilen và Axetilen có tỉ khối đối với Hiđro là 13,6. a) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. b) Nếu đốt cháy hoàn toà”

  1. Đáp án:

     \(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = 60\% ;\% {V_{{C_2}{H_2}}} = 40\% \)

     Giải thích các bước giải:

     Ta có: 

    \({M_A} = 13,6.2 = 27,2\)

    Áp dụng quy tắc đường chéo

    \(\begin{array}{*{20}{c}}
      {{C_2}{H_4}(28)}&{}&{1,2} \\ 
      {}&{A(27,2)}&{} \\ 
      {{C_2}{H_2}(26)}&{}&{0,8} 
    \end{array} \to \frac{{{n_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{{C_2}{H_2}}}}} = \frac{{1,2}}{{0,8}} = \frac{3}{2}\)

    \( \to \% {V_{{C_2}{H_4}}} = \frac{3}{{2 + 3}} = 60\%  \to \% {V_{{C_2}{H_2}}} = 40\% \)

    11,2 lít A chứa 6,72 lít etilen và 4,48 lít axetilen.

    Đốt cháy hỗn hợp A

    \({C_2}{H_4} + 3{O_2}\xrightarrow{{}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)

    \({C_2}{H_2} + \frac{5}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + {H_2}O\)

    \( \to {V_{{O_2}}} = 3{V_{{C_2}{H_4}}} + \frac{5}{2}{V_{{C_2}{H_2}}} = 3.6,72 + \frac{5}{2}.4,48 = 31,36{\text{ lít}}\)

    \({V_{C{O_2}}} = 2{V_{{C_2}{H_4}}} + 2{V_{{C_2}{H_2}}} = 6,72.2 + 4,48.2 = 22,4{\text{ lít}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận