Hỗn hợp Cu Fe Al nặng 10,15g được hoà tan băngHNO3 đặc thoát ra 2,24dm3 khí NO2 (dkc). Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dd HCl dư thì thoát ra 3,92dm3 khí H2(dkc) . Viết pthh và %lượng mỗi kim loại
Hỗn hợp Cu Fe Al nặng 10,15g được hoà tan băngHNO3 đặc thoát ra 2,24dm3 khí NO2 (dkc). Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dd HCl dư thì thoát ra 3,92dm3 khí H2(dkc) . Viết pthh và %lượng mỗi kim loại
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Cu + 4HN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 2{H_2}O\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{N{O_2}}} = 0,1mol\\
{n_{{H_2}}} = 0,175mol\\
\to {n_{Cu}} = 0,05mol \to {m_{Cu}} = 3,2g
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Al
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
56a + 27b = 6,95\\
a + \dfrac{3}{2}b = 0,175
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,1\\
b = 0,05
\end{array} \right.\\
\to {n_{Fe}} = 0,1mol \to {m_{Fe}} = 5,6g\\
\to {n_{Al}} = 0,05mol \to {m_{Al}} = 1,35g\\
\to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{10,15}} \times 100\% = 55,17\% \\
\to \% {m_{Al}} = \dfrac{{1,35}}{{10,15}} \times 100\% = 13,3\% \\
\to \% {m_{Cu}} = \dfrac{{3,2}}{{10,15}} \times 100\% = 31,53\%
\end{array}\)