hỗn hợp X gồm 2 ancol no,đơn chức có tỉ lệ mol 1:3. cho 19,8g hh X tác dụng 23g Na thì thu 42,4g chất rắn. mặt khác đề hidrat hóa hh X thì thu được 2 olefin. xác định ct của 2 ancol??
hỗn hợp X gồm 2 ancol no,đơn chức có tỉ lệ mol 1:3. cho 19,8g hh X tác dụng 23g Na thì thu 42,4g chất rắn. mặt khác đề hidrat hóa hh X thì thu được 2 olefin. xác định ct của 2 ancol??
Btoan khối lượng = > mH2 = 0.4 g
nH2 = 0.2 mol
2ROH + 2Na => 2RONa + H2
nROH = 2nH2 = 0.4 mol
M ROH = 19.8/0.4 = 49.5 => R = 32.5
2 ancol : R1OH và R2OH số mol là x và 3x
x + 3x = 0.4 => x = 0.1
m Ancol = 19.8 = 0.1(R1+17) + 0.3(R2+17)
R1 + 3R2 = 130.
R1 = 15 CH3 => R2 = 38.3 lẻ
R1 = 29 C2H5 => R2 = 33.6 lẻ
R1 = 43 C3H7 => R2 = 29 => C3H7OH và C2H5OH
R1 = 57 C4H9 => R2 = 24.3 lẻ
R1 = 71 C5H11 => R2 = 19.6 lẻ
`n_{Na}=\frac{23}{23}=0,1(mol)`
Gọi công thức chung của 2 ancol là `ROH`
`2ROH+2Na->2RONa+H_2`
BTKL
`->m_{ROH}+m_{Na}=m_{RONa}+m_{H_2}`
`->m_{H_2}=19,8+23-42,4=0,4(g)`
`->n_{H_2}=\frac{0,4}{2}=0,2(mol)`
Theo phương trình
`n_{ROH}=2n_{H_2}=0,4(mol)`
Hỗn hợp $ X : \ \begin{cases}C_nH_{2n+1}OH : \ x(mol)\\C_mH_{2m+1}OH: \ 3x(mol)\\\end{cases}$
`->x+3x=0,4`
`->x=0,1(mol)`
`->M_{ROH}=\frac{19,8}{0,4}=49,5(g//mol)`
`->M_{R}=32,5`
`<-> 14n+1<32,5<14m+1`
`->n<2,25<m`
`->n=2(C_2H_5OH)` hoặc `n=1(CH_3OH)`
`+` Với `n=1`
`@CH_3OH` có số mol `0,1(mol)`
`->m_{CH_3OH}=0,1.32=3,2(g)`
`->m_{C_mH_{2m+1}OH}=19,8-3,2=16,6(g)`
`->14m+18=\frac{16,6}{0,3}=55,33`
`->m=2,666` (loại)
`@CH_3OH` có số mol `0,3(mol)`
`->m_{CH_3OH}=0,3.32=9,6(g)`
`->m_{C_mH_{2m+1}OH}=19,8-9,6=10,2(g)`
`->14m+18=\frac{10,2}{0,1}=102`
`->m=6(C_6H_{11}OH)`
`->` Cặp ancol là `(C_6H_{13}OH ; CH_3OH)`
`+` Với `n=2`
`@C_2H_5OH` có số mol `0,1(mol)`
`->m_{C_2H_5OH}=0,1.46=4,6(g)`
`->m_{C_mH_{2m+1}OH}=19,8-4,6=15,2(g)`
`->M_{C_mH_{2m+1}OH}=\frac{15,2}{0,3}=50,67(g//mol)`
`->14m+18=50,67`
`->m=2,33` (loại)`
`@` Với `C_2H_5OH` có số mol `0,3(mol)`
`->m_{C_2H_5OH}=0,3.46=13,8(g)`
`->m_{C_mH_{2m+1}OH}=19,8-13,8=6(g)`
`->14m+18=\frac{6}{0,1}=60`
`->m=3(C_3H_{7}OH)`
Vậy cặp ancol là `( C_3H_{7}OH ; C_2H_5OH)`