Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Mặt khác oxi hoá hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO, nung nóng thu được hỗn hợp anđehit. Cho lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam kết tủa. Công thức của 2 rượu là
Đáp án: $CH_3OH, CH_3-CH_2-CH_2OH$
Giải thích các bước giải:
$n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)$
Ancol no đơn hở nên $n_{\rm andehit}=n_{\rm ancol}=2n_{H_2}=0,06(mol)$
$n_{Ag}=0,18(mol)$
$\to \dfrac{n_{Ag}}{n_{\rm andehit}}=3$
$\to$ hỗn hợp có $HCHO$ và $C_nH_{2n}O$ ($n>1$)
$3=\dfrac{2+4}{2}$ nên số mol mỗi anđehit là $0,03$
$\to n_{CH_3OH}=n_{C_nH_{2n+2}O}=0,03(mol)$
$\to 0,03.32+0,03(14n+18)=2,76$
$\to n=3(C_3H_8O)$
Vậy hai ancol là $CH_3OH, CH_3-CH_2-CH_2OH$
ROH + Na => RONa + 1/2H2
0.06 <- 0.03
ROH + CuO => R1CHO + Cu + H2O
nROH = 0,06 mol = nR1CHO
nAg = 0.18 mol
=> nAg/nR1CHO > 2 => có HCHO => 1 ancol là CH3OH.
gọi nR’CHO = x và nHCHO = y
x + y = 0.06
2x + 4y = 0,18
=> x = y = 0,03 mol
mAncol = mR’OH + mCH3OH => mR’OH = 2.76 – 0.03 x 32 =1.8g
=> M R’OH = 1.8/0.03 = 60
=> C3H7OH