Hỗn hợp `X` gồm 2 kim loại `K` và `Al`
1. Hòa tan `X` vào nước dư
a, Xác định tỉ lệ số mol $\dfrac{n_K}{n_{Al}}$ để hỗn hợp `X` tan hết
b, Nếu cho 18,45 gam `X`tan hết trọng lượng nước dư thì thu được 11,76 l khí `H_2` . Xác định KL mỗi kim loại trong `X`
2. Nếu cho 18,45 gam `X` như trên vào `600` `ml` dung dịch `HCl` `2M` , phản ứng xong thu được
dung dịch `Y` . Cho `400` `ml` dugn dịch `NaOH` vào `Y` kết thúc các phản ứng thì thu được 15,6 `g` ` kết ` ` tủa ` . Xác định nồng độ mol / lít của dung dịch `NaOH` đã dùng
1.
a,
Giả sử có x mol K, y mol Al.
$2K+2H_2O\to 2KOH+H_2$ (1)
$\Rightarrow n_{KOH}=x (mol)$
$2Al+2KOH+2H_2O\to 2KAlO_2+3H_2$(2)
Ta thấy khi $y\le x$ thì Al tan hết.
$\Rightarrow \dfrac{n_K}{n_{Al}}=\dfrac{x}{y}\ge 1$
b,
$n_{H_2}=0,525(mol)$
Gọi x, y là số mol K, Al.
$\Rightarrow 39x+27y=18,45$ (*)
Al hết nên ta có: $x+3y=0,525.2$ (bảo toàn e) (**)
$(*)(**)\Rightarrow x=0,3; y=0,25$
$\Rightarrow m_K=39x=11,7g; m_{Al}=27y=6,75g$
2.
$2K+2HCl\to 2KCl+H_2$
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$n_{HCl}=0,6.2=1,2(mol)$
$n_{HCl\text{pứ}}=0,3+0,25.3=1,05(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl\text{dư}}=0,15(mol)$
$NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$
$\Rightarrow n_{NaOH\text{trung hoà}}=0,15(mol)$
$n_{AlCl_3}=0,25(mol)$
$n_{Al(OH)_3}=0,2(mol)<0,25$
– TH1: dư $AlCl_3$
$AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3+3NaCl$
$\Rightarrow n_{NaOH}=0,2.3=0,6(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,6+0,15}{0,4}=1,875M$
– TH2: tủa tan
$AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3+3NaCl$ (1)
$Al(OH)_3+NaOH\to NaAlO_2+2H_2O$ (2)
$n_{NaOH(1)}=3n_{AlCl_3}=0,75(mol)$
$n_{Al(OH)_3(1)}=0,25(mol)$
$\Rightarrow n_{NaOH(2)}=n_{Al(OH)_3(2)}=0,25-0,2=0,05(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,15+0,75+0,05}{0,4}=2,375M$