Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức , mạch hở , mạch hở không phân nhánh X1 , X2 , X3 . Trong đó X1 là ancol không no chứa 1 liên kết đôi . X2 , X3 là đồng đẳng kế cận của nhau .Cho13,12 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 23,76 g CO2 và 13,68 g H2O
a ) Tính phần trăm số mol của rượu X1 có trong X
b ) Xác định CT X1 , X2 , X3 .
Đáp án:
a) $31,25\% $
b) X1 là $C{H_2} = CH – C{H_2}OH$; X2 là $C{H_3}OH$; X3 là ${C_2}{H_5}OH$
Giải thích các bước giải:
a) ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{23,76}}{{44}} = 0,54mol$; ${n_{{H_2}O}} = \dfrac{{13,68}}{{18}} = 0,76mol$
Do ${n_{C{O_2}}} < {n_{{H_2}O}}$, mà X1 là ancol không no chứa 1 liên kết đôi
⇒ ancol X2, X3 là ancol no, đơn chức
$ \Rightarrow {n_{X2}} + {n_{X3}} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,76 – 0,54 = 0,22mol$
${n_{C(X)}} = {n_{C{O_2}}} = 0,54mol;{n_{H(X)}} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,52mol$
${m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O} \Rightarrow {m_O} = 13,12 – 0,54.12 – 1,52 = 5,12g$
Do tất cả các ancol đơn chức
$\begin{gathered}
\Rightarrow {n_X} = {n_{O(X)}} = \dfrac{{5,12}}{{16}} = 0,32mol \hfill \\
\Rightarrow {n_{X1}} = {n_X} – \left( {{n_{X2}} + {n_{X3}}} \right) = 0,32 – 0,22 = 0,1mol \hfill \\
\end{gathered} $
$ \Rightarrow \% {n_{X1}} = \dfrac{{0,1}}{{0,32}}.100\% = 31,25\% $
b) gọi CTPT của X1 là ${C_n}{H_{2n}}O$ (n≥3)
Gọi CTTQ của X2, X3 là ${C_m}{H_{2m + 2}}O$ (m>1)
$ \Rightarrow n.0,1 + 0,22.m = 0,54 \Rightarrow n + 2,2m = 5,4$
$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
3 \leqslant n < 5,4 \hfill \\
1<m < \dfrac{{5,4}}{{2,2}} = 2,45 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
+ n = 5 ⇒ m = 0,188 (loại)
+ n = 4 ⇒ m = 0,6363 (loại)
+ n = 3 ⇒ m = 1,09
⇒ X1 là $C{H_2} = CH – C{H_2}OH$; X2 là $C{H_3}OH$; X3 là ${C_2}{H_5}OH$