Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng hết với hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b mol Cl2 và 0,4 mol O2 thu được 64,6 g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của a là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng hết với hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b mol Cl2 và 0,4 mol O2 thu được 64,6 g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của a là bao nhiêu?
Đáp án:
`a=0,6(mol)`
Giải thích các bước giải:
Ta có khối lượng của hỗn hợp sau là
`m_{hh}=m_{Mg}+m_{Al}+m_{O_2}+m_{Cl_2}=64,6(g)`
`=>0,3.24+27a+0,4.32+71b=64,6`
`=>27a+71b=44,6 (1)`
\(\ \mathop{Al}\limits^{+0}\to \mathop{Al}\limits^{+3}+3e \\\mathop{Mg}\limits^{+0}\to \mathop{Mg}\limits^{+2}+2e \\2\mathop{Cl}\limits^{+0}+2e\to 2\mathop{Cl}\limits^{-1} \\2\mathop{O}\limits^{+0}+4e\to 2\mathop{O}\limits^{-2}\)
Bảo toàn e
`=>3a+0,3.2=2b+0,4.4`
`=>3a-2b=1 (2)`
Từ `(1) và (2)` giải hệ phương trình
$\Rightarrow \begin{cases}a=0,6(mol)\\b=0,4(mol)\\\end{cases}$
Vậy `a` có giá trị là `0,6(mol)`
Đáp án:
`a = 0.6`
Giải thích các bước giải:
`BTKL : 27a + 0.3 × 24 + 0.4×32 + 71b = 64.6`
`=> 27a + 71b = 44.6 ( 1 ) `
`BTe : 3a + 2 × 0.3 = 2b + 4 × 0.4 `
`=> 3a – 2b = 1 ( 2 )`
Giải hệ pt `( 1 )` , `( 2 )` ta được :
`a = 0.6`
`b = 0.4`