Hỗn hợp X gồm (axit no đơn chức và axit no 2 chức, đều mạch hở tỉ lệ mol 2:3) phản ứng vừa đủ với 0,4 mol NaOH, cô cạn thu được 29 gam rắn. Tổng chỉ số C, O trong 2 axit là:
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12
Hỗn hợp X gồm (axit no đơn chức và axit no 2 chức, đều mạch hở tỉ lệ mol 2:3) phản ứng vừa đủ với 0,4 mol NaOH, cô cạn thu được 29 gam rắn. Tổng chỉ số C, O trong 2 axit là:
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12
Đáp án: $A$
Đáp án:
\(A\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của axit no đơn chức là \(C_nH_{2n+1}COOH\); axit no 2 chức là \(C_mH_{2m}(COOH)_2\)
Phản ứng xảy ra:
\({C_n}{H_{2n + 1}}COOH + NaOH\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 1}}COONa + {H_2}O\)
\({C_m}{H_{2m}}{(COOH)_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}{C_m}{H_{2m}}{(COONa)_2} + 2{H_2}O\)
Gọi số mol axit đơn chức là \(x\) suy ra axit 2 chức là \(1,5x\) mol.
\( \to {n_{NaOH}} = x + 1,5x.2 = 0,4 \to x = 0,4\)
Ta có:
\({n_{{C_n}{H_{2n + 1}}COONa}} = {n_{{C_n}{H_{2n + 1}}COOH}} = x = 0,1{\text{ mol}}\)
\({n_{{C_m}{H_{2m}}{{(COONa)}_2}}} = {n_{{C_m}{H_{2m}}{{(COOH)}_2}}} = 1,5x = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to 0,1.(14n + 1 + 44 + 23) + 0,15.(14m + (44 + 23).2) = 29\)
\( \to 2n + 3m = 3\)
Giải được \(n=0;m=1\)
Vậy 2 axit là \(HCOOH\) và \(CH_2(COOH)_2\)
Trong \(HCOOH\) có tổng số \(C+O=3\)
Trong \(CH_2(COOH)_2\) có tổng số \(C+O=3+2.2=7\)
Vậy trong 2 axit có tổng số \(10\) \(C+O\)