Hỗn hợp X gồm ankin A (công thức CnH2n-2) và anken B (có công thức CmH2m). Biết A, B đều có
mạch thẳng. Chia 11 gam X làm 2 phần bằng nhau.
– Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc).
– Phần 2: Hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch brom, thấy cần 200ml dung dịch Brom 1M.
a. Tìm công thức phân tử A, B.
b. Xác định công thức cấu tạo A, B biết A không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa.
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
Gọi a và b là 1/2 số mol của ankin A và anken B
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,4mol\\
{n_{B{r_2}}} = 0,2mol\\
{C_n}{H_{2n – 2}} \to nC{O_2}\\
{C_m}{H_{2m}} \to mC{O_2}\\
\to na + mb = 0,4
\end{array}\)
Mặt khác, 2a+b=0,2
Ta lại có:
\(\begin{array}{l}
(14n – 2)a + 14mb = \dfrac{{11}}{2}\\
\to 14(na + mb) – 2a = 5,5
\end{array}\)
Thay na + mb = 0,4 vào phương trình trên, ta có:
\(\begin{array}{l}
\to 14 \times 0,4 – 2a = 5,5\\
\to a = 0,05 \to b = 0,1
\end{array}\)
Vì A không phản ứng với dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) nên suy ra A mạch thẳng và n lớn hơn hoặc bằng 4
Với n=4 thì m=2
n=5 thì m=1,5 (loại)
n=6 thì m=1 (loại)
Vậy n=4 và m=2
Vậy A là \({C_4}{H_6}\) và B là \({C_2}{H_4}\)
Đáp án:
Gọi a và b là 1/2 số mol của ankin A và anken B
nCO2=0,4molnBr2=0,2mol
→na+mb=0,4nCO2=0,4molnBr2=0,2mol
CnH2n−2→nCO2
CmH2m→mCO2→na+mb=0,4
Mặt khác, 2a+b=0,2
Ta lại có:
(14n−2)a+14mb=112→14(na+mb)−2a=5,5(14n−2)a+14mb=112→14(na+mb)−2a=5,5
Thay na + mb = 0,4 vào phương trình trên, ta có:
→14×0,4−2a=5,5→a=0,05→b=0,1
Vì A không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 nên suy ra A mạch thẳng và n lớn hơn hoặc bằng 4
Với n=4 thì m=2
n=5 thì m=1,5 (loại)
n=6 thì m=1 (loại)
Vậy n=4 và m=2
Vậy A là C4H6 và B là C2H4