Hỗn hợp X gồm buta-1,3-điin, propin, buta-1,3-đien, axetilen. 0,2625 mol hỗn hợp X
tác dụng tối đa với 108 gam brom (trong CCl4). Đốt m gam hỗn hợp X thu được 30,8 gam
CO2 và 6,66 gam H2O. Phần trăm khối lượng buta-1,3-điin trong hỗn hợp X là baa nhiêu
Đáp án:
\(\% {m_{{C_4}{H_2}}} = 32,82\% \)
Giải thích các bước giải:
X gồm \({C_4}{H_2}\) (buta-1,3-diin); \({C_3}{H_4}\) (propin); \({C_4}{H_6}\) (buta-1,3-dien) và \({C_2}{H_2}\) (axetilen)
Gọi chung 3 chất propin; buta-1,3-dien và axetilen về dạng \({C_n}{H_{2n – 2}}\).
Lúc này X gồm \({C_4}{H_2}\) x mol và \({C_n}{H_{2n – 2}}\) y mol.
\( \to x + y = 0,2625\)
Cho X tác dụng với brom.
\({C_4}{H_2} + 4B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_4}{H_2}B{r_8}\)
\({C_n}{H_{2n – 2}} + 2B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n – 2}}B{r_4}\)
\( \to {n_{B{r_2}}} = 4{n_{{C_4}{H_2}}} + 2{n_{{C_n}{H_{2n – 2}}}} = 4x + 2y = \frac{{108}}{{80.2}} = 0,675{\text{ mol}}\)
Giải được: x=0,075; y=0,1875.
Giả sử lượng m gam X gấp k lần lượng trên.
Đốt cháy hỗn hợp:
\({C_4}{H_2} + \frac{9}{2}{O_2}\xrightarrow{{}}4C{O_2} + {H_2}O\)
\({C_n}{H_{2n – 2}} + (1,5n – 0,5){O_2}\xrightarrow{{}}nC{O_2} + (n – 1){H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{30,8}}{{44}} = 0,7{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{\text{ trong X}}}};{n_{{H_2}O}} = \frac{{6,66}}{{18}} = 0,37{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 0,37.2 = 0,74{\text{ mol}}\)
\( \to m = {m_C} + {m_H} = 0,7.12 + 0,74.1 = 9,14{\text{ gam}}\)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}} = 0,7 – 0,37 = 0,33{\text{ mol = 3}}{{\text{n}}_{{C_4}{H_2}}} + {n_{{C_n}{H_{2n – 2}}}} = 3.0,075k + 0,1875k \to k = 0,8\)
\( \to {n_{{C_4}{H_2}}} = 0,075.0,8 = 0,06{\text{ }} \to {{\text{m}}_{{C_4}{H_2}}} = 0,06.50 = 3{\text{ gam}} \to \% {m_{{C_4}{H_2}}} = \frac{3}{{9,14}} = 32,82\% \)