Hỗn Hợp X gồm: Cu và Al được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 1,68 lít H2
Phần 2: tác dụng với H2SO4 đặc nguội dư thì thu được 3,36 lít SO2 duy nhất
a, tính khối lượng từng kim loại trong X
b, Lấy toàn bộ X cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư được SO2 duy nhất. cho toàn bộ so2 sinh ra qua dung dịch Brom dư có m gam Brom đã phản ứng. Tính m?
Đáp án:
a) \({m_{Al}} = 2,7{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{Cu}} = 19,2{\text{ gam}}\)
b) m=72 gam
Giải thích các bước giải:
Cho phần 1 tác dụng với axit loãng chỉ có Al phản ứng.
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Al}} = 0,05{\text{ mol}}\)
Cho phần 2 tác dụng với axit đặc nguội thì chỉ có Cu phản ứng, Al bị thụ động hóa
\(Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
\( \to {n_{Cu}} = {n_{S{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}}\)
Vậy X chứa 0,1 mol Al và 0,3 mol Cu (gấp đôi mỗi phần).
\( \to {m_{Al}} = 0,1.27 = 2,7{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{Cu}} = 0,3.64 = 19,2{\text{ gam}}\)
Cho X tác dụng với axit đặc nóng
\(2Al + 6{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 3{H_2}O\)
\(Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
\( \to {n_{S{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} + {n_{Cu}} = 0,45{\text{ mol}}\)
\(S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}{H_2}S{O_4} + 2HBr\)
\({n_{B{r_2}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,45mol \to m = {m_{B{r_2}}} = 0,45.80.2 = 72{\text{ gam}}\)