Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B ở đktc, có tỉ khối so với H2 là 20,4. Cho toàn bộ khí B đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa.
Tính giá trị của m, a.
Đáp án:
\(m=70,4\ g.\\ a=m_{CaCO_3}=40\ g.\)
Giải thích các bước giải:
\(\text{B: CO, CO$_2$}\\ \text{Gọi $n_{CO}$ là a (mol), $n_{CO_2}$ là b (mol).}\\ ⇒n_{B}=a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\ (1)\\ ⇒M_{B}=20,4\times 2=40,8\ g/mol.\\ ⇒m_{B}=28a+44b=0,5\times 40,8=20,5\ (2)\\ \text{Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,1; b = 0,4}\\ \text{Ta thấy cứ 1 mol $CO_2$ thì chứa 1 mol O}\\ ⇒n_{O}=n_{CO_2}=0,4\ mol\\ ⇒m_{O}=0,4\times 16=6,4\ g.\\ ⇒m=m_{A}+m_{O}=64+6,4=70,4\ g.\\ PTHH:Ca(OH)_2+CO_2\xrightarrow{} CaCO_3↓+H_2O\\ Theo\ pt:\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,4\ mol.\\ ⇒a=m_{CaCO_3}=0,4\times 100=40\ g.\)
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khí B gồm $CO,CO_2$
Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} =b(mol)$
$M_{khí} = 20,4.2 = 40,8(g/mol)$
Ta có :
$n_{khí} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$m_{khí} = 28a + 44b = 0,5.40,8 = 20,4(gam)$
$⇒ a= 0,1 ; b = 0,4$
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
Ta có : $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$⇒ a = 0,4.100 = 40(gam)$
$CO + O_{oxit} → CO_2$
Ta có : $n_{O(pư)} = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$⇒ m = m_A + m_{O(pư)} = 64 + 0,4.16 = 70,4(gam)$