Hỗn hợp `X` gồm Glu, Lys, Val, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn `0,16` mol hỗn hợp `X` bằng lượng vừa đủ khí `O_2` thu được `H_2O`; `0,11` mol `N_2` và `0,7` mol `CO_2`. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn `37,64` gam X thu được `28,44` gam `H_2O`. Phần trăm khối lượng Glu có trong `X` là:
Giải:
dồn chất :
`COO:a`
`NH: 0,22`
`H_2:0,16`
`CH_2:b`
`-> a+b = 0,7`
`(44a+14b+3,62)/(0,16+0,11+b)=(37,64)/(1,58)` *
`=> a=0,18 ; b=0,52 `
`=> nGlu = 0,02 -> %m Glu = 15,62%`
– Giải thích hộ mik chỗ * ạ vì sao lại như vậy
$n_{H_2O}=1,58(mol)$
Trong $0,16$ mol $X$ có $a$ mol $COO$, $0,22$ mol $NH$, $0,16$ mol $H_2$, $b$ mol $CH_2$
$\to$ trong $37,64g$ $X$, số mol mỗi chất gấp $k$ lần.
$\to k(44a+14b+3,62)=37,64$ $(1)$
Bảo toàn $H$ cho phản ứng đốt $37,64g$ $X$:
$n_{H_2O}=\dfrac{n_{NH}}{2}+n_{H_2}+n_{CH_2}$
$\to k(0,11+0,16+b)=1,58$ $(2)$
$(1)(2)\to k=\dfrac{37,64}{44a+14b+3,62}=\dfrac{1,58}{0,11+0,16+b}$
$\to \dfrac{37,64}{1,58}=\dfrac{44a+14b+3,62}{0,11+0,16+b}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:Đây là tỉ lệ giữa mX1/nh2o1=mX2/nh2o2 vì nó cho mol h2o.
0,16+0,11+b là bảo toàn H ra mol h2o
44 là COo,14 là CH2. có gì khó hiểu e