Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức mạch hở. Cho 8,08 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 đun nóng thu được dung dịch Y và 69,12 gam Ag. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Y thu được 2,688 lít CO2 đktc. Anđehit có cacbon bé trong X là:
A. Etanal
B. Propanal
C. Propennal
D. Butanal
Đáp án: $C$
Đáp án:
\(C\)
Giải thích các bước giải:
Câu này phải hỏi là andehit có số \(C\) lớn chứ em
Cho hỗn hợp gồm 2 andehit đơn chức tác dụng với \(AgNO_3/NH_3\). Cho \(H_2SO_4\) loãng vào dung dịch \(Y\) thu được khí \(CO_2\) nên hỗn hợp \(X\) phải có \(HCHO\); andehit còn lại là \(RCHO\)
Phản ứng xảy ra:
\(HCHO + 4AgN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}4Ag + {(N{H_4})_2}C{O_3} + 4N{H_4}N{O_3}\)
\(RCHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}RCOON{H_4} + 2Ag + 2N{H_4}N{O_3}\)
\({(N{H_4})_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{(N{H_4})_2}S{O_4} + C{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Ag}} = \frac{{69,12}}{{108}} = 0,64{\text{ mol = 4}}{{\text{n}}_{HCHO}} + 2{n_{RCHO}}\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,688}}{{22,4}} = 0,12 = {n_{{{(N{H_4})}_2}C{O_3}}} = {n_{HCHO}}\)
\( \to {n_{RCHO}} = \frac{{0,64 – 0,12.4}}{2} = 0,08{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{hh\;{\text{X}}}} = 0,12.30 + 0,08.({M_R} + 29) = 8,08\)
\( \to M_R= 27 \to R: CH_2=CH-\)
Vậy andehit có số \(C\) lớn là \(CH_2=CH-CHO\) (propenal)