Hỗn hợp X gồm kim loại M có hóa trị 2 và muối cacbonat của nó, hòa tan hoàn toàn 28,8g hh X trong 400ml dd hcl 2M (D=1,05g/ml) thu được 6,72 lít hh khí Y ở đktc và dd Z, tỷ khối hơi của hh khí Y so vs h2 = 15.
a) tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hh Y
b)xác định kim loại M
c)tính C% của các chất có trong dd Z.
giúp mik vsssss
Đáp án:
a/ $\%V_{H_2}=33,33\% ⇒\%V_{CO_2}=66,67\%$
b/ Fe
c/ $⇒C\%_{FeCl_2}=8,66\%; C\%_{HCl\ dư}=1,66\%$
Giải thích các bước giải:
M có hóa trị II nên công thức muối cacbonat là; $MCO_3$
$n_{HCl}=C_M.V=2.0,4 = 0,8\ mol$
Hòa tan hh vào dung dịch axit HCl có các PTHH sau:
$M+2HCl\to MCl_2+H_2↑(1)\\MCO_3+2HCl\to MCl_2+CO_2↑+H_2O(2)$
Vậy, khí Z gồm: $H_2;CO_2$
Gọi số mol $H_2;CO_2$ lần lượt là a,b mol. Ta có:
$\begin{cases} a + b= \dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\\dfrac{2a+44b}{a+b}=15.2=30 \end{cases} ⇒ a= 0,1\ mol; b= 0,1\ mol$
a/ Phần trăm thể tích = phần trăm số mol, nên:
$\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%=33,33\% ⇒\%V_{CO_2}=66,67\%$
b/ Theo PTHH (1), (2) ta có:
$n_M=n_{H_2}=0,1; n_{MCO_3}=n_{CO_2}=0,2\ mol$
Theo đề bài, khối lượng hỗn hợp là 28,8 gam nên:
$0,1.M_M+0,2.M_{MCO_3}=28,8\\⇒0,1M+0,2.(M+60)=28,8 ⇒M=56$
⇒ M là Fe
c/ Dung dịch Z chứa: $FeCl_2$, có thể có HCl dư
$n_{FeCl_2}=n_{FeCl_2(1)}+n_{FeCl_2(2)}=n_{H_2}+n_{CO_2}=0,3\ mol\\⇒m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1g$
Theo PTHH (1), (2):
$n_{HCl\ pư}=n_{HCl(1)} +n_{HCl(2)}=2.n_{H_2}+2.n_{CO_2}=0,6\ mol\\⇒n_{HCl\ dư}=0,8-0,6 = 0,2\ mol⇒ m_{HCl\ dư}0,2.36,5=7,3g$
$m_{dd\ Z}=m_X+m_{dd\ HCl}-m_{CO_2}-m_{H_2}=28,8+400.1,05-0,2.44-0,1.2=439,8g$
$⇒C\%_{FeCl_2}=8,66\%; C\%_{HCl\ dư}=1,66\%$