Hỗn hợp X gồm phenol và một ancol đơn chức. Cho 24,2 gam X tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2( đktc). Mặt khác, 12,1 gam X tác dụng với dung dịch Br2 , sau phản ứng thu được 16,55 gam kết tủa trắng
a. Xác định CTCT, viết CTCT của Y biết Y không bị oxi hoá bởi CuO (t0).
b. Xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đáp án:
a) ${C_4}{H_{10}}O$
b) $\% {m_{phenol}} = 38,84\% ;\% {m_{{C_4}{H_{10}}O}} = 61,16\% $
Giải thích các bước giải:
a) – Trong 12,1 g X: ${n_{phenol}} = {n_{kt}} = \dfrac{{16,55}}{{331}} = 0,05mol$
⇒ Trong 24,2 g X: ${n_{phenol}} = 0,05.2 = 0,1mol$
$ \Rightarrow {m_{phenol}} = 0,1.94 = 9,4g \Rightarrow {m_{ancol}} = 24,2 – 9,4 = 14,8g$
Gọi ancol là ${C_n}{H_{2n + 2}}O$ (n≥1)
$\begin{gathered}
{n_{phenol}} + {n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,15 = 0,3 \hfill \\
\Rightarrow {n_{ancol}} = 0,3 – 0,1 = 0,2mol \hfill \\
\end{gathered} $
$ \Rightarrow {M_{ancol}} = \dfrac{{14,8}}{{0,2}} = 74 \Rightarrow 14n + 18 = 74 \Rightarrow n = 4$
⇒ ancol là ${C_4}{H_{10}}O$
Do Y bị oxi hóa bởi $CuO$ ⇒ Y là ancol bậc III
CTCT: $C{H_3} – \mathop C\limits_{\mathop {C{H_3}}\limits^| }^{\mathop {OH}\limits_| } – C{H_3}$
b)
$\begin{gathered}
\% {m_{phenol}} = \dfrac{{9,4}}{{24,2}}.100\% = 38,84\% \hfill \\
\Rightarrow \% {m_{{C_4}{H_{10}}O}} = 100 – 38,84 = 61,16\% \hfill \\
\end{gathered} $