Hỗn hợp khí A gồm có oxi và clo tác dụng hết với hỗn hợp gồm 2,70 g nhôm và 16,25 g kẽm thu
hỗn hợp các chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 1M thu 3,36 lít H2
(đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có :
$n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)$
$n_{Zn} = \dfrac{16,25}{65}= 0,25(mol)$
$n_{H^+} = n_{HCl} = 0,6.1 = 0,6(mol)$
$n_{H_2} = 0,15(mol)$
Gọi $n_{Cl_2} = a(mol) ; n_{O_2}= b(mol)$
Bảo toàn electron , ta có :
$3n_{Al} + 2n_{Zn} = 2n_{Cl_2} + 4n_{O_2} + 2n_{H_2}$
$⇒ 2a + 4b = 0,5(1)$
$n_O = 2n_{O_2} = 2b(mol)$
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
$2H^+ + 2e \to H_2$
Ta có :
$n_{H^+} = 2n_O + 2n_{H_2}$
$⇔ 0,6 = 2b.2 + 0,15.2$
$⇔ b = 0,075(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,075$
Vậy :
$\%V_{Cl_2} = \dfrac{0,1}{0,1+0,075}.100\% = 57,14\%$
$\%V_{O_2} = 42,86\%$