Hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với heli là 14 tính tỉ lệ số mol của 2 khí trên b cho 4,8 hỗn hợp A ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng với 500 ml dung dịch NaOH dùng dư Tính tổng khối lượng muối khan thu được
Hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với heli là 14 tính tỉ lệ số mol của 2 khí trên b cho 4,8 hỗn hợp A ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng với 500 ml dung dịch NaOH dùng dư Tính tổng khối lượng muối khan thu được
a,
$\overline{M}_A=14.4=56$
$n_{CO_2}=x; n_{SO_2}=y$
$\Rightarrow 44x+64y=56x+56y$
$\Leftrightarrow 12x=8y$
$\Leftrightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}$
Giả sử có 2 mol $CO_2$, 3 mol $SO_2$
$\%n_{CO_2}=\dfrac{2.100}{2+3}=40\%$
$\%n_{SO_2}=60\%$
b,
Đặt $n_{CO_2}=2t\Rightarrow n_{SO_2}=3t$
$n_A=\dfrac{4,8}{22,4}=0,2 mol$
$\Rightarrow 2t+3t=0,2$
$\Leftrightarrow t=0,04$
$n_{CO_2}=0,08 mol; n_{SO_2}=0,12 mol$
Dư $NaOH$ nên chỉ tạo muối trung hoà:
$2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O$
$2NaOH+SO_2\to Na_2SO_3+H_2O$
$n_{Na_2CO_3}=0,08 mol$
$n_{Na_2SO_3}=0,12 mol$
$\Rightarrow m_{\text{muối}}=0,08.106+0,12.126=23,6g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$M_A = 14.4 = 56(g/mol)$
Theo quy tắc đường chéo :
\begin{array}{*{20}{c}} {CO_2(44)}&{}&(64-56) \\ {}&{A(56)}&{} \\ {{SO_2}(64)}&{}&(56-44) \end{array}
Suy ra :
$\dfrac{n_{CO_2}}{n_{SO_2}} = \dfrac{64-56}{56-44} = \dfrac{8}{12} = \dfrac{2}{3}$
$b/$
Gọi $n_{CO_2} = x(mol) ; n_{SO_2} = y(mol)$
$\to 44x + 64y = 4,8(1)$
mà : $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3} ⇔ 3x -2y = 0(2)$
Từ (1)(2) suy ra $x = \dfrac{6}{175} ; y = \dfrac{9}{175}$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{6}{175}(mol)$
$n_{Na_2SO_3} = n_{SO_2} = \dfrac{9}{175}(mol)$
Suy ra :
$m_{Na_2CO_3} = \dfrac{6}{175}.106 = 3,634(gam)$
$m_{Na_2SO_3} = \dfrac{9}{175}.126 = 6,48(gam)$
(Vì không có nồng độ của $NaOH$ nên không tính được số gam $NaOH$ dư)