Hỗn hợp khí X gồm 4 chất hữu cơ ( đều mạch hở ): CH2O, C2H6O, C3H4, C4H8; trong đó số mol C3H4 bằng số mol C2H6O. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X cần vừa đủ 89,6 lít không khí ( giả sử không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích). Sau phản ứng thu được 84,224 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí. Các thể tích khí đo ở đktc. a. Viết CTCT của các chất trong X, biết chúng đều có cấu tạo đối xứng. b. Dẫn hỗn hợp khí Y vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi bao nhiêu gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu ? c. Tính giá trị của V.
Đáp án:
b) dung dịch Z giảm 21,28 g
c) ${V_X} = 4,48(l)$
Giải thích các bước giải:
a) $HCHO$; $C{H_3} – O – C{H_3}$; $C{H_2} = C = C{H_2}$; $C{H_3} – CH = CH – C{H_3}$
b)
${n_{kk}} = \dfrac{{89,6}}{{22,4}} = 4mol \Rightarrow {n_{{N_2}}} = \dfrac{4}{5}{n_{kk}} = 3,2mol;{n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{5}{n_{kk}} = 0,8mol$
${n_Y} = \dfrac{{84,224}}{{22,4}} = 3,76mol$
Y gồm 2 khí là ${N_2}$ (3,2 mol) và $C{O_2}$
$ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 3,76 – 3,2 = 0,56mol$
Do ${n_{{C_3}{H_4}}} = {n_{{C_2}{H_6}O}}$ ⇒ sau khi đốt ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,56mol$
$ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,56.(44 + 18) = 34,72g$
$C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O$
${n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,56mol \to {m_{CaC{O_3}}} = 0,56.100 = 56g$
⇒ Khối lượng dung dịch Z giảm:
${m_{CaC{O_3}}} – \left( {{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}} \right) = 56 – 34,72 = 21,28g$
c)
Bảo toàn nguyên tố $O$: ${n_{O(X)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}$
$ \Rightarrow {n_{O(X)}} = 2.0,56 + 0,56 – 0,8.2 = 0,08$
Đặt ${n_{C{H_2}O}} = x;{n_{{C_2}{H_6}O}} = {n_{{C_3}{H_4}}} = y;{n_{{C_4}{H_8}}} = z$
Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,08 \hfill \\
x + 2y + 3y + 4z = 0,56 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,08 \hfill \\
y + z = 0,12 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow {n_X} = x + 2y + z = 0,08 + 0,12 = 0,2mol$
$ \Rightarrow {V_X} = 0,2.22,4 = 4,48(l)$