hỗn hợp khí X gồm etan, etilen và một ankin (A). cho 4.48 lít hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong Nh3(dư) thu được 14,7 gam kết tủa, đồng thờ

hỗn hợp khí X gồm etan, etilen và một ankin (A). cho 4.48 lít hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong Nh3(dư) thu được 14,7 gam kết tủa, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm 50%. Mặt khác, khi cho 3,36 lít hỗn hợp X sục vào bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng thêm 3,7 g ( các thể tích khí đo ở đktc)
a, viết ptpư
b, Xác định A và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X

0 bình luận về “hỗn hợp khí X gồm etan, etilen và một ankin (A). cho 4.48 lít hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong Nh3(dư) thu được 14,7 gam kết tủa, đồng thờ”

  1. Đáp án:

     b/ $C_3H_4$

    $⇒\%V_{C_3H_4}=50\%\\\%V_{C_2H_4}=25\%\\⇒%V_{C_2H_6}=25\%$

    Giải thích các bước giải:

    Thể tích hh giảm 50% khi dẫn hh qua $AgNO_3/NH_3$ ⇒ $V_{ankin}=4,48:2=2,24\ lít$

    $n_{ankin}=0,1\ mol$

    Ta luôn có: $n_↓=n_{ankin}⇒M_↓=\dfrac{14,7}{0,1}=147⇒CT ↓ : AgC≡C-CH_3$

    Vậy ankin là $HC≡C-CH_3$

    a/ PTHH: 

    $HC≡C-CH_3+AgNO_3+NH_3\to AgC≡C-CH_3 + NH_4NO_3\\ C_3H_4+2Br_2\to C_3H_4Br_4\\C_2H_4+Br_2\to C_2H_4Br_2$

    b/  4,48 lít X có 0,1 mol ankin ⇒ 3,36 lít X có: 0,075 mol ankin

    Dẫn X qua dung dịch Brom, khối lượng bình tăng = khối lượng hidrocacbon phản ứng

    $⇔0,075.(12.3+4)+n_{C_2H_4}.28=3,7⇒n_{C_2H_4}=0,025\ mol$

    Tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

    $⇒\%V_{C_3H_4}=\dfrac{0,075}{0,15}.100\%=50\%\\ \%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,15}.100\%=25\%\\⇒%V_{C_2H_6}=25\%$

    Bình luận

Viết một bình luận