Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở có công thức CnHx và CnHy. Tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với nitơ bằng 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam h

Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở có công thức CnHx và CnHy. Tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với nitơ bằng 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp khí X thì thu được 10,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên hai hidrocacbon

0 bình luận về “Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở có công thức CnHx và CnHy. Tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với nitơ bằng 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam h”

  1. Đáp án:

    X là \({C_3}{H_4}\); Y là \({C_3}{H_8}\)

    Giải thích các bước giải:

     Ta có: \({M_X} = 1,5{M_{{N_2}}} = 1,5.28 = 42\)

    Đốt cháy 8,4 gam X thu được 10,8 gam nước.

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{18}} = 0,6{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,2{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_C} = 8,4 – 1,2.2 = 7,2{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_C} = \frac{{7,2}}{{12}} = 0,6{\text{ mol}}\)

    Ta có: \({n_X} = \frac{{8,4}}{{42}} = 0,2{\text{ mol}} \to {\text{n = }}\frac{{{n_C}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,6}}{{0,2}} = 3;\;\overline H  = \frac{{1,2}}{{0,2}} = 6\)

    Vì x,y khác nhau, giả sử y>x suy ra y=8, x =4 (x không thể là 2 vì không tồn tại)

    Suy ra X là \({C_3}{H_4}\); Y là \({C_3}{H_8}\)

    CTCT X: \(C{H_3} – C \equiv CH\); Y:  \(C{H_3} – C{H_2} – C{H_3}\)

    X: butin Y : butan

    Bình luận

Viết một bình luận