Hợp chất A có công thức là MX2 tổng số hạt cơ bản trong A là 178. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54. Tỷ lệ các hạt mang điện của nguyên tố trong phân tử A là 16/13
a)Tìm công thức hóa học của A
b)Nêu ứng dụng của X trong công nghiệp
a)Trong T
Mang điện + k mang điện = 178
Mang điện – k mag điện = 54
-> Mang điện = 116, k mag điện = 62
Số hạt k mag điện của M là a, của X là b
-> a+2b=62 và a-b = 14
-> a= 30 ; b= 16
Hạt amng điện M = 2ZM = 82- a
-> ZM = 26 M là Fe
Mang điện 2ZM+ 4ZX = 116
->ZX= 16 : X là S
T là FeS2
b)
– Sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ.
– Pyrit được sử dụng ở quy mô thương mại trong sản xuất điôxít lưu huỳnh, có ứng dụng trong các ngành công nghiệp như sản xuất giấy, axít sulfuric, mặc dù vai trò của các ứng dụng này đang bị suy giảm.
Giải thích các bước giải:
`a.`
– Vì tổng số hạt cơ bả của `A` là `178`
`→p_M+e_M+n_M+2(p_X+e_X+n_X)=178`
Mà `Z_M=p_M=e_M;Z_X=p_X=e_X`
`→2Z_M+n_M+4Z_X+2n_X=178(1)`
– Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `54`
`→p_M+e_M-n_M+2(p_X+e_X-n_X)=178`
Mà `Z_M=p_M=e_M;Z_X=p_X=e_X`
`→2Z_M-n_M+4Z_X-2n_X=178(2)`
– Vì tỷ lệ các hạt mang điện của nguyên tố trong phân tử `A` là `\frac{16}{13}`
`→\frac{2.(p_X+e_X)}{p_M+e_M}=\frac{16}{13}`
Mà `Z_M=p_M=e_M;Z_X=p_X=e_X`
`→\frac{4Z_X}{2Z_M}=\frac{16}{13}`
`⇔16.Z_M-26Z_X=0(3)`
– Lấy `(1)+(2)` , ta được :
`→4.Z_M+8.Z_X=232(4)`
– Từ `(3)` và `(4)` , ta có hệ phương trình :
$\left \{ {{16.Z_M-26Z_X=0} \atop {4.Z_M+8.Z_X=232}} \right.$ $\left \{ {{Z_M=26} \atop {Z_X=16}} \right.$
`-Z_M=26→M` là nguyên tố Sắt `(Fe)`
`-Z_X=16→X` là nguyên tố Lưu huỳnh `(S)`
→ Công thức hóa học của `A` là `:FeS_2`
`b.`
– Ứng dụng của `FeS_2` trong công nghiệp : Điều chế `H_2SO_4`