Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là
A:
FeS.
B:
Fe3 O4 .
C:
FeO.
D:
Fe2 O3 .
2
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Đồng (Cu) trong bình chứa khí Oxi thu được 16 gam Đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là
A:
6,4 gam.
B:
1,67 gam.
C:
4,8 gam.
D:
3,2 gam.
3
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A:
25.1023 .
B:
30.1023 .
C:
20.1023 .
D:
3.1023 .
4
Khối lượng của 0,5 mol phân tử H2 O là
A:
12 gam.
B:
9 gam.
C:
36 gam.
D:
18 gam.
5
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính của nguyên tử natri là
A:
3,82.10-23 gam.
B:
4,48.10-23 gam.
C:
3,82.10-22 gam.
D:
3,82.10-21 gam.
6
Dãy chất nào sau đây, gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là
A:
CO, CH4 , NH3
B:
N2 , O2 , Cl2 .
C:
O2 , Cl2 , H2 S.
D:
Cl2 , CO, H2 S.
7
Cho 6,72 lít (đktc) khí C2 H2 phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng là
A:
15,68 lít.
B:
16,8lít.
C:
13,44 lít.
D:
22,4 lít.
8
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO4 là
A:
64%.
B:
30%.
C:
40%.
D:
20%.
9
Cho 5,6 gam Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2 . Khối lượng HCl đã dùng là
A:
14,2 gam.
B:
7,3 gam.
C:
8,4 gam.
D:
9,2 gam.
10
Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là
A:
4,48 lít.
B:
2,24 lít.
C:
6,72 lít.
D:
8,96 lít.
11
Cho sơ đồ phản ứng sau: 2Al + 3H2 SO4 → Al2 (SO4 )3 + 3H2 .
Nếu nhôm đã phản ứng là 5,4 gam, thì khối lượng Al2 (SO4 )3 thu được là bao nhiêu gam?
A:
68,4 gam.
B:
40 gam.
C:
17,1 gam.
D:
34,2 gam.
12
Một oxit có công thức Fe2 Ox , phân tử khối là 160 đvC. Hóa trị của Fe trong công thức là
A:
II
B:
I
C:
III
D:
IV
13
Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng hiđro tác dụng với oxi?
A:
O2 .
B:
H2 O.
C:
H2 O2 .
D:
O3 .
14
Cho các nhóm chất sau:
(1) Khí cacbonic, đường glucozo
(2) Fe, O2
(3) Nước cất, muối ăn
(4) Khí ozon, khí nitơ
(5) HCl, H2 SO4
(6) kim cương, than chì
Nhóm gồm các hợp chất là
A:
(2), (4), (6).
B:
(3), (5), (6).
C:
(1), (3), (5).
D:
(3), (4), (5).
15
Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là
A:
9
B:
7
C:
8
D:
10
16
Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. Khí X có thể là
A:
NO.
B:
SO2 .
C:
CO.
D:
CO2 .
17
Có 3 bình giống nhau: bình X chứa 0, 25 mol khí N2 ; bình Y chứa 0,5 mol khí H2 S và bình Z chứa 0,75 mol khí O2 . các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng lần lượt là:
A:
Z,Y,X.
B:
Y,X,Z.
C:
Z,X,Y.
D:
X,Y,Z.
18
Công thức hóa học của khí oxi là
A:
O3 .
B:
H2 O.
C:
H2 O2 .
D:
O2 .
19
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất là
A:
n = m . M.
B:
m
=
M
n
.
m=Mn.
C:
n
=
m
M
.
n=mM.
D:
m
=
n
M
.
m=nM.
20
Cho các quá trình sau đây:
1.Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
2.Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
3.Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.
4.Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.
5.Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
Các quá trình có sự biến đổi hoá học là
A:
1, 3, 4, 5.
B:
2, 3.
C:
1, 2, 4, 5.
D:
1, 2, 3, 4.
21
Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 0,4g H2 ; 2,24 lít khí N2 và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là
A:
0,5 mol.
B:
0,55 mol.
C:
0,65 mol.
D:
0,6 mol.
22
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình:
C + O2 → CO2
Khối lượng C đã cháy là 2,4kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8kg. Thể tích (ở đktc) khí O2 đã phản ứng là
A:
8,96 m3 .
B:
2,24 m3 .
C:
4,48 lít.
D:
4,48m3
23
Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
A:
Nguyên tử cùng loại hay khác loại.
B:
Số lượng nguyên tử trong phân tử.
C:
Kích thước của phân tử.
D:
Hình dạng của phân tử.
24
Chất khí X được tạo bởi hai nguyên tố là C và H, trong đó nguyên tố C chiếm 85,714% về khối lượng, biết tỉ khối của X với khí oxi là 1,3125. Công thức phân tử của X là
A:
C3 H8 .
B:
C2 H2 .
C:
C3 H4 .
D:
C3 H6 .
25
Phương trình biểu diễn phản ứng hóa học giữa natri oxit (Na2 O) với nước sinh ra natri hidroxit (NaOH) là
A:
Na2 O + H2 O → 2NaOH.
B:
NaO + H2 O → NaOH2 .
C:
Na2 O + H2 O → NaOH.
D:
NaOH → Na2 O + H2 O.
1/D
2/D
3/B
4/B
5/A
6/A
7/B
8/C
9/B
10/a
11/D
12/c
13/B
14/C
15/A
16/C
17/A
18/D
19/n=m/M
20/B
21/C
22/D
23/B
24/D
25/A
1.
Xét các đáp án:
$A.\,\,\% Fe = \dfrac{{56}}{{56 + 32}} \cdot 100\% = 63,64\% $
$B.\,\,\% Fe = \dfrac{{56.3}}{{56.3 + 16.4}} \cdot 100\% = 72,41\% $
$C.\,\,\% Fe = \dfrac{{56}}{{56 + 16}} \cdot 100\% = 77,78\% $
$D.\,\,\% Fe = \dfrac{{56.2}}{{56.2 + 16.3}} \cdot 100\% = 70\% $
→ Chọn D.
2.
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CuO}} – {m_{Cu}} = {m_{{O_2}}}$
$ \to {m_{{O_2}}} = 16 – 12,8 = 3,2\,\,gam$
→ Chọn D.
3.
${n_{Fe}} = \dfrac{{280}}{{56}} = 5\,\,mol$
Số nguyên tử Sắt trong 280 gam sắt:
$ N = {5.6.10^{23}} = {30.10^{23}}\,\,nguyên\,\,tử$
→ Chọn B.
4.
${m_{{H_2}O}} = 0,5.18 = 9\,\,gam$
→ Chọn B.
5.
${m_{Na}} = 23.\dfrac{1}{{12}}{m_C} = 3,{82.10^{ – 23}}\,\,gam$
→ Chọn A.
6.
Các chất nhẹ hơn không khí khi ${M_{khí}} < 29$
→ Các chất khí nhẹ hơn không khí là
$CO (M=28); CH_4 (M = 16); NH_3 (M=17)$
→ Chọn A.
7.
${n_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol$
Phương trình hóa học:
$\begin{gathered} {C_2}{H_2} + \frac{5}{2}{O_2} \to 2C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3 \to 0,75\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
$ \to {V_{{O_2}}} = 0,75.22,4 = 16,8\,\,l$
→ Chọn B.
8.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố $Cu$:
$\% {m_{Cu}} = \dfrac{{64}}{{64 + 32 + 16.4}} \cdot 100\% = 40\% $
→ Chọn C.
9.
${n_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,mol$
PTHH: $Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}$
$ \to {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,2\,\,mol$
$ \to {m_{HCl}} = 0,2.36,5 = 7,3\,\,gam$
→ Chọn B.
10.
Bảo toàn khối lượng: ${m_{{O_2}}} = {m_{F{e_3}{O_4}}} – {m_{Fe}} = 23,2 – 16,8 = 6,4\,\,gam$
$ \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{6,4}}{{32}} = 0,2\,\,mol$
$ \to {V_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\,\,l$
→ Chọn A.
11.
${n_{Al}} = \dfrac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,\,mol$
PTHH:
$2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}$
Theo PTHH: ${n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Al}} = 0,1\,\,mol$
$\to {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,1.342 = 34,2\,\,gam$
→ Chọn D.
12.
Ta có: $56.2 + 16x = 160 \to x = 3$
→ Công thức của oxit sắt: $Fe_2O_3$
→$Fe$ có hóa trị $III$
→ Chọn C.
13.
PTHH: $2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O$
→ Chọn B.
14.
Các hợp chất là (1), (3), (5)
→ Chọn C.
15.
PTHH: ${C_2}{H_6}O + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O$
Tổng hệ số: $1 + 3 + 2 + 3= 9$
→ Chọn A.
16.
${d_{X/{H_2}}} = \dfrac{{{M_X}}}{2} = 14 \to {M_X} = 14.2 = 28$
X có thể là $CO$
17.
Khối lượng các bình:
${m_X} = 0,25.28 = 7\,\,gam$
${m_Y} = 0,5.2 = 1\,\,gam$
${m_Z} = 0,75.32 = 24\,\,gam$
$ \to {m_Y} < {m_X} < {m_Z}$
→ Chọn B.
18.
Công thức hóa học của khí oxi: $O_2$
19.
Công thức: $n = \dfrac{m}{M}$
Chọn C.
20.
Biến đổi hóa học (2) (3).
21.
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2\,\,mol$
${n_{{N_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol$
${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,\,mol$
$→ {n_{khí}} = 0,2 + 0,1 + 0,25 = 0,55\,\,mol$
Chọn B.
22.
Bảo toàn khối lượng: ${m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} – {m_C} = 8,8 – 2,4 = 6,4\,\,kg$
$ \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{6,4}}{{32}} = 0,2\,\,kmol$
$\to V = 0,2.22,4 = 4,48{m^3}$
Chọn D.
23.
Dấu hiệu để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất là nguyên tử cùng loại hay khác loại.
Chọn A.
24.
${M_X} = 1,3125.32 = 42$
$C$ chiến $85,714\%$ nên
$\begin{gathered} {m_C} = 42.85,714\% = 36 \hfill \\ \to {n_C} = 3\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
Số $H = 42 – 36 = 6$
CTPT của X: $C_3H_6$
Chọn D.
25.
PTHH: $N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH$
Chọn A.