How many ways are there to change from a clause to a noun/noun phrasem

How many ways are there to change from a clause to a noun/noun phrasem

0 bình luận về “How many ways are there to change from a clause to a noun/noun phrasem”

  1. Chỉ sự nhượng bộ :

    Mệnh đề: S + V + O although/even though/though (mặc dù) + S + V + O

    Cụm từ: S + V + O in spite of/ despite Ving/ N/ N phrase.

    Chỉ nguyên nhân:

    Mệnh đề: S + V + O because (bởi vì) + S + V + O.

    Cụm từ: S + V + O because of Ving/N/ N phrase.

    Đơn giản nhỉ? Lý thuyết là vậy, tuy nhiên để biến đổi từ mệnh đề sang dạng cụm từ thì lại không đơn giản tí nào. Chúng ta có 8 cách tương ứng với 8 trường hợp. Ở đây anh chỉ lấy ví dụ với mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, cấu trúc áp dụng tương tự cho mệnh đề chỉ nguyên nhân nhé.

    1) Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề là giống nhau: Bỏ chủ ngữ đi, biến đổi động từ về dạng Ving. 
    Ex: Although Hai is handsome, he has got no girlfriend yet.  –> In spite of being handsome, Hai has got no girlfriend yet. (mặc dù bạn Hải đẹp trai nhưng mà bạn ý chưa có bạn gái nào cả)

    2) Mệnh đề có cấu trúc  Although/though/even though + N (danh từ) + be + adj, S + V + O: bỏ be, đảo adj nên trước N

    Ex: Although the rain was heavy, Ngoc Sang still came to see Cuc. –> Despite the heavy rain, Ngoc Sang still came to see Cuc. (Trời mưa rất to nhưng mà bạn Ngọc Sáng vẫn tới thăm bạn Cúc)

    3) Mệnh đề có cấu trúc Although S (đại từ) + be + adj, S + V + O: đổi đại từ về dạng sở hữu, bỏ be, đổi tính từ về danh từ.

    Ex: Although Quynh is charming, Hai still ignores her to come to Luyen –> In spite of Quynh’s charm, Hai still ignores her to come to Luyen ( Bất chấp vẻ đẹp quyến rũ của Quỳnh, Hải vẫn thờ ơ cô ấy để đến bên Luyến)

    4) Mệnh đề có dạng Although + S + V + adv: đổi S thành sở hữu, chuyển adv thành adj, đổi V thành N.

    Ex: Though Quyet behaved badly, Mr. CVA did not take it into his mind. –> In spite of Quyet’s bad behavior, Mr. CVA did not take it into his mind (Mặc dù Quyết Lexus cư xử rất tệ nhưng anh Chết Vì Ăn không để bụng tí nào cả.

    5) Mệnh đề có dạng   Although there be N, S + V + O : bỏ “there be” đi.

    Ex: Although there was an accident, the traffic went smoothly.

    –> In spite of an accident, the traffic went smoothly.

    6) Mẹo: thêm “the fact that S + V + O” vào sau In spite of/Despite/Because of. (cái này không khuyến khích nhé)

    Ex: Although I admire her achievements, I do not like her –> In spite of the fact that I admire her achievement, I do not like her.

    7) Khi sử dụng để chỉ thời tiết  Although it be adj: bỏ “it be”, đổi adj thành “the N”

    Ex: Although it was rainy, we still went out for a picnic. –> In spite of the rain, we still went out for a picnic (Mặc dù trời mưa nhưng mà chúng tôi vẫn ra ngoài đi píc níc –> Dở :D)

    8) Phía sau although là bị động –> chuyển thành cấu trúc “the + N + of + N”

    Ex: Though the book is edited, it has so many mistakes –> In spite of the edition of the book, it has so many mistakes.

    Bình luận

Viết một bình luận