Huhu cứu em mới????
Câu1: Chất điểm khối lượng m = 0,5 kg chuyển động tròn đều với vận tốc 5 vòng /s. Tính mômen động lượng của chất điểm, biết bán kính quỹ đạo là 2m.
A. 5 kgm2/s B. 10 kgm2/s C. 31,4 kgm2/s
D. 62,8 kgm2/s
Câu2: Một chất điểm có khối lượng m = 4kg, chuyển động tròn đều với vận tốc 2m/s. Tính momen động lượng của nó, biết bán kính quỹ đạo là 1m.
A. 0,8kgm2/s B. 0,4 kgm2/s C. 8 kgm2/s D. 0,2 kgm2/s
Câu3: Ôtô có khối lượng 1 tấn, khi đi qua điểm giữa của cầu có tốc độ 36 km/h, biết cầu lõm xuống là một cung tròn có bán kính 100 m. Lấy g = 10 m/s2. Áp lực do ôtô nén xuống đáy chỗ lõm là
A. 6000N. B. 15000N. C. 10000N. D. 11000N
Đáp án:
1: C
2: $L=4kg.{{m}^{2}}/s$
3: D
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$m=0,5kg;f=5Hz;r=2m$
momen quán tính của vật:
$I=\dfrac{m.{{r}^{2}}}{2}=\dfrac{0,{{5.2}^{2}}}{2}=1kg.{{m}^{2}}$
momen động lượng:
$L=I.\omega =I.2\pi .f=1.2\pi .5=31,4kg{{m}^{2}}/s$
Câu 2:
$m=4kg;v=2m/s;r=1m$
momen quán tính của vật:
$I=\dfrac{m.{{r}^{2}}}{2}=\dfrac{4{{.1}^{2}}}{2}=2kg.{{m}^{2}}$
tốc độ góc:
$v=\omega .r\Rightarrow \omega =\dfrac{v}{r}=2rad/s$
momen động lượng:
$L=I.\omega =2.2=4kg{{m}^{2}}/s$
Câu 3:
$\begin{align}
& m=1\tan =1000kg \\
& v=36km/h=10m/s;R=100m; \\
\end{align}$
gia tốc hướng tâm:
${{a}_{ht}}=\dfrac{{{v}^{2}}}{R}=\dfrac{{{10}^{2}}}{100}=1m/{{s}^{2}}$
lực hướng tâm: hướng xuống
${{F}_{ht}}={{a}_{ht}}.m=1000N$
trọng lượng: $P=m.10=1000.10=10000N$
Tổng áp lực: $F=11000N$
1C
2C
3D
m=1(tấn)=10³(kg)
v=36(km/h)=10(m/s)
r=100(m)
g=10(m/s²)
Áp dụng định luật II− Niuton:
→aht=→P+→N/m
⇔→maht=→P+→N
Khi ô tô đi đến chính giữa của cầu, chiếu lên phương của bán kính của tâm với vị trí đó:
N−P=maht
⇔N=P+maht=mg+mv²/r
=10³.10+10³.10²/100
=11000(N)
⇒ Chọn D