Hurry up, or we will be late for the exam. (Change into Conditionals) * “Feed my dog while I’m away.” said my grandmother. (Change into Reported Speec

Hurry up, or we will be late for the exam. (Change into Conditionals) *
“Feed my dog while I’m away.” said my grandmother. (Change into Reported Speech) *
He was punished because he went out late last night. (Change into Conditionals) *
“Can I borrow your typewriter, Janet?” asked Peter. (Change into Reported Speech) *
The weather was very bad yesterday. (Change into “I wish…”) *
MÌNH KHÔNG CẦN CÁC BẠN LÀM NHANH MÌNH CHỈ CẦN CHÍNH XÁC MÌNH CẢM ƠN CÁC BẠN !

0 bình luận về “Hurry up, or we will be late for the exam. (Change into Conditionals) * “Feed my dog while I’m away.” said my grandmother. (Change into Reported Speec”

  1. – If you don’t hurry up, you will be late for the exam.

    GT: Điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
    – My grandmother asked me to feed her dog while she was away.
    GT: Ask someone to do something: nhờ vả ai đó, hỏi ai đó làm gì….
    Lùi thì: hiện tại tiếp diễn 
    `=>` quá khứ tiếp diễn (tobe), đổi chủ ngữ cho phù hợp với nghĩa của câu.
    – If he hadn’t gone out late last night, he wouldn’t have been punished
    Vì ở câu trước là ở quá khứ 
    `=>` Điều kiện loại 3: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
    Peter asked Janet whether he could borrow her typewriter.
    S + asked/ asked someone/ wondered/ wanted to know + IF/ WHETHER + S + V (lùi thì)
    – I wish the weather hadn’t been very bad yesterday
    Cấu trúc WISH ở quá khứ: S + wish(s/es) + thì quá khứ hoàn thành.

    Bình luận
  2. 1. If you don’t hurry up, you will be late for the exam.

     – ĐIều kiện IF loại 1 dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai nếu có một điều kiện nào đó.

      – Mệnh đề IF: chia thì hiện tại đơn

      – Mệnh đề chính: chia will+Vo

    2. My grandmother asked me to feed her dog while she was away.

     – ask someone to do something: nhờ vả ai đó, hỏi ai đó làm gì….

     – Lùi thì: hiện tại tiếp diễn `->` quá khứ tiếp diễn (tobe), đổi chủ ngữ cho phù hợp với nghĩa của câu.

    3. If he hadn’t gone out late last night, he wouldn’t have been punished

     – Vì ở câu gốc “He was punished because he went out late last night.” là ở quá khứ `->` chuyển sang câu điều kiện thứ 3

      – Mệnh đề IF: chia thì quá khứ hoàn thành

      – Mệnh đề chính chia : would/could/might/…. + have + P2

    Mà ở câu trên, vế chính (sau IF) ở dạng bị động nên ta chia thành “would have+ been + P2”

    4. Peter asked Janet whether he could borrow her typewriter.

     – Reported speech ở dạng câu hỏi Yes/No question:

    S + asked/ asked someone/ wondered/ wanted to know + IF/ WHETHER + S + V (lùi thì)

    5. I wish the weather hadn’t been very bad yesterday

     – Vì là câu ước, nên điều ước sẽ trái với sự thật

     Cấu trúc WISH ở quá khứ: S + wish(s/es) + thì quá khứ hoàn thành.

    Bình luận

Viết một bình luận