I lớp chim
1 nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi vs đời sống bay lượn
2 nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp chim
II lớp thú
1 nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vs đời sống lẩn trốn kẻ thù
2 nêu đặc điểm chung của lớp thú và vai trò của lớp thú
Câu 1:
⇒Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
⇒Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
⇒Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
⇒Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
⇒Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
⇒Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
⇒Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
Câu 2:
⇒Là động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau
⇒Toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng.
⇒Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp
⇒ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt
⇒ Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
Câu 3:
⇒Bộ lông mao dày, xốp giữ nhiệt tốt giúp thỏ an toàn khi lẫn trốn kẻ thù trong bụi rậm
⇔Chi (có vuốt):
⇒Chi trước: Ngắn dùng để đào hang và di chuyển
⇒Chi sau: Dài khoẻ bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
⇔Giác quan:
⇒Mũi thính và lông xúc giác có vai trò xúc giác nhạy bén để thăm dò thức ăn hoặc môi trường
⇒Tai thính có vành tai dài, lớn, cử động theo các phía giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
Câu 5:
⇒Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
⇒Có lông mao
⇒Bộ răng phân hóa 3 loại
⇒Tim 4 ngăn
⇒Bộ não phát triển
⇒Là động vật hằng nhiệt
⇒Thai sinh và nuôi con bằng sữa
Vai trò :
→Lợi ích:
⇒Cung cấp thực phẩm
⇒Làm sức kéo
⇒Làm dược liệu
⇒Là nguyên liệu cho đồ mĩ nghệ
⇒Tiêu diệt gặm nhấm có hại
→Tác hại:
⇒Phá hoại mùa màng
⇒Phá đồ dùng
⇒Truyền dịch bệnh
I lớp chim
bài 1
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. … Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra. Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
bài 2
Đặc điểm chung:mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí có túi khí tham gia vào hô hấp, tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt trứng lớn có vỏ đá vôi bao bọc được ấp nở ra nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
Vai trò :Lợi ích Ăn sâu bọ và động vật găm nhấm Tác hại
Cung cấp thực phẩm Ăn hạt, ăn quả, ăn cá
Làm vật trang trí, làm cảnh… Là động vật trung gian truyền bệnh
Huấn luyện săn mồi phục vụ du lịch
Giúp phát tán cây rừng
mk chỉ làm được thế này thui . mong bn thông cảm