I. Lý thuyết 1/ Hoàn thành các pthh sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) a/ Khí oxi tác dụng với phi kim: C + O2 → …… S + O2 → ………. P + O2 → ………. H2 + O2 →

I. Lý thuyết
1/ Hoàn thành các pthh sau (ghi rõ điều kiện phản ứng)
a/ Khí oxi tác dụng với phi kim:
C + O2 → ……
S + O2 → ……….
P + O2 → ……….
H2 + O2 → …………
b/ Khí oxi tác dụng kim loại
Na + O2 → ……….
K + O2 → …………
Ca + O2 → ……….
Ba + O2 → ……….
Fe + O2 → ………
Cu + O2 → …………
Pb + O2 → …………
Hg + O2 → …………
Zn + O2 → …………
Mg + O2 → …………
Al + O2 → …………
c/ Khí oxi tác dụng với hợp chất
CH4 + O2 → ………. + ……….
C2H6 + O2 → ………. + ……….
C2H4 + O2 → ………. + ……….
C2H2 + O2 → ………. + ……….
2/ Xác định CTHH đúng, sai. Nếu sai sửa lại cho đúng.
Na2O, BaO, Ba2O2 , Cu2O, HO, Fe2O3, SO3 , P2O5, CaO, MgO2 , ZnO
II. Bài toán:
Bài 1
Đốt cháy hoàn toàn Sắt trong lọ chứa 8,96 lít khí oxi (đkc), sau phản ứng thu được Oxit sắt từ Fe3O4
a/ Viết PTHH. Cho biết phản ứng trên có phải là phản ứng hóa hợp không? Vì sao?
b/ Tính khối lượng Sắt cần dùng.
c/ Tính khối lượng Oxit sắt từ Fe3O4 thu được sau phản ứng.
Bài 2
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g Photpho trong lọ khí oxi dư thu được điphotpho pentaoxit
a/ Viết PTHH
b/ Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành
(Cho biết : O=16, P=31 )
Bài 3
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).
Bài 4
Đốt cháy 13,5 g nhôm trong bình chứa khí oxi thu được nhôm oxit
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).
Bài 5
PT nhiệt phân theo sơ đồ sau:

a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KmnO4.
b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với Cu.
Bài 6
Đốt cháy hoàn toàn than củi (cacbon) trong không khí thu được khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết PTHH.
b) Biết khối lượng cacbon (C) tham gia phản ứng là 6g. Hãy tính:
+ Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
+Thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

0 bình luận về “I. Lý thuyết 1/ Hoàn thành các pthh sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) a/ Khí oxi tác dụng với phi kim: C + O2 → …… S + O2 → ………. P + O2 → ………. H2 + O2 →”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Na + O2 →na2o

    K + O2 →k2o

    Ca + O2 → …cao……. Ba + O2 → …bao……. Fe + O2 → ………feo……. Cu + O2 → …cuo……… Pb + O2 → ……pbo…… Hg + O2 → …Hgo……… Zn + O2 → …zno……… Mg + O2 → ………mgo… Al + O2 → ………al2o3…

    c/ Khí oxi tác dụng với hợp chất CH4 + O2 →co2+h2o

    2/

    đúng, Na2O,BaO,Fe2O3,P2O5, CaO, ZnO

    sai còn lại 

    sửa :bao,h20,so2,mgo

    Bài 1 Đốt cháy hoàn toàn Sắt trong lọ chứa 8,96 lít khí oxi (đkc), sau phản ứng thu được Oxit sắt từ Fe3O4 a/ Viết PTHH. Cho biết phản ứng trên có phải là phản ứng hóa hợp không? Vì sao? b/ Tính khối lượng Sắt cần dùng. c/ Tính khối lượng Oxit sắt từ Fe3O4 thu được sau phản ứng.

    a)4fe+3o2->2fe2o3

    phản ứng trên là phản ứng hóa hợp vì 2 chất tạo ra 1 chất

    b)no2=8,96/22,4=0,4 mol

    =>nfe=4/3.0,4=8/15

    =>mfe=448/15=29,86

    Bình luận

Viết một bình luận