I. NỘI DUNG BÀI CŨ
– Trả lời nội dung đã học qua các câu hỏi :
Tuần 21- T.18– Bài 16 Thực hành Đọc bản đồ( hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
1. Lí thuyết
– Khái niệm đường đồng mức.
+ Đường đồng mức là những đường như thế nào?
2. Bài tập thực hành. Dựa vào H44/Sgk
– Đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
– Tìm các đặc điểm của địa hình dựa vào đường đồng mức
II. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI PHẦN LÝ THUYẾT
Bài 17. Lớp vỏ khí
Câu 1. Không khí gồm mấy thành phần?
Câu 2: Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Vai trò của từng thành phần?
Câu 3: Lớp vỏ khí gồm những tầng?
Câu 4: Độ cao của từng tầng?
Câu 5: Vai trò của lớp vỏ khí đối với sự sống trên Trái Đất
Câu 6: Có mấy loại khối khí chính?
Bài 18 Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ của không khí
Câu 1: Thời tiết là gì?
Câu 2: Nguyên nhân làm cho thời tiết thay đổi?
Câu 3: Khí hậu là gì?
Câu 4: Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
Câu 5: Nhiệt độ không khí là gì?
Câu 6: Dụng cụ để đo nhiệt đọ là gì?
Câu 7: Cách đo nhiệt độ không khí trong ngày, trong tháng và cả năm
III. BÀI TẬP
Câu 1: Khí Nito chiếm bao nhiêu phần trăm trong không khí?
A. 78% B. 79% C. 80% D. 81%
Câu 2: Khí Oxi chiếm bao nhiêu phần trăm trong không khí?
A. 19% B. 20% C.21% D. 22%
Câu 3: Đặc điểm chung của thời tiết là gì?
A. Luôn luôn thay đổi
B. Không thay đổi
C. Tùy theo mùa
D. Phụ thuộc khí hậu
Câu 4: Tại sao lại có khí hậu lục địa và đại dương ?
o
A. Do sự tăng, giảm t của đất, đá và nước khác nhau
o
B. Do sự tăng, giảm t của không khí và nước khác nhau
o
C. Do sự tăng ,giảm t của cây và nước khác nhau
o
D. Do sự tăng, giảm t của núi và nước khác nhau
Câu 5: Tại sao to không khí lại thay đổi theo độ cao ?
o
A. Càng lên cao t không khí càng tăng.
o
B. Càng lên cao t không khí càng lớn.
o
C. Càng lên cao t không khí càng giảm.
o
D. Càng lên cao t không khí mạnh .
Câu 6. Nêu đặc điểm các tầng khí quyển?
Câu 7. So sánh thời tiết và khí hậu có gì giống và khác nhau?
Câu 8. Nêu sự thay đổi nhiệt độ không khí?
1. Lý thuyết:
– Đường đồng mức là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên bản đồ.
Bài 17. Lớp vỏ khí
Câu 1:
– Thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,…
Câu 2:
– Các thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ (78%).
+ Khí Ôxi (21%).
+ Hơi nước và các khí khác (1%).
– Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp.
– Hướng từ A1 sang A2 là hướng Tây – Đông.
– Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ chính là hiệu số giữa độ cao ghi trên 2 đường đồng mức kề nhau
⟹ Trên lược đồ sgk, chênh lệch độ cao giữa hai đường đồng mức là 100m.
– Xác định độ cao các điểm A1, A2, B1, B2 và B3:
+ A1 = 900m (trị số của đỉnh A1).
+ A2 > 600m (đỉnh cao hơn đường đồng mức 600m).
+ B1 = 500m (vì ở ngay trên đường đồng mức 500m).
+ B2 = 650m (nằm giữa 2 đường 600m và 700m).
+ B3 = 550m (nằm giữa 2 đường 500m và 600m).
– Ở thước tỉ lệ trong hình 44 SGK, 1cm ứng với 100.000 cm = 1km ở thực địa. Khoảng cách A1 đến A2 trên lược đồ là 7,7cm nên khoảng cách thực địa từ A1 đến A2 là: 7,7km.
– Sườn tây của đỉnh A1 có các đường đồng mức gần nhau hơn so với sườn đông nên sườn tây dốc hơn.