I. Trắc nghiệm 1.Khử hoàn toàn 16,2 gam kẽm oxit. Thể tích của hiđro tham gia phản ứng khử là: A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 11,2 lít. 2.

I. Trắc nghiệm
1.Khử hoàn toàn 16,2 gam kẽm oxit. Thể tích của hiđro tham gia phản ứng khử là:
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 11,2 lít.
2. Cho 5,4g kim loại R hóa trị III tác dụng hết trong dung dịch axit sunfuric (H 2 SO 4 ), sau phản ứng thu
được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Tên của kim loại R là:
A. Sắt. B. Nhôm. C. Natri. D. Kẽm.
3. Những cặp chất nào sau đây dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm ?
A. HCl và FeO. B. KMnO 4 và Zn. C. Na và H 2 O. D. Zn và HCl.
4. Hổn hợp của khí hiđro và khí oxi sẽ nổ mạnh nhất khi trộn theo tỉ lệ về thể tích lần lượt là:
A. 2 V H2 và 3 V O2 . B. 1 V H2 và 2 V O2 . C. 2 V H2 và 1V O2 . D. 1 V H2 và 1 V O2 .
II. TỰ LUẬN
Bài tập 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
(a) Chì (II) oxit + hiđro —> Chì + Nước
(b) H 2 SO 4 + Nhôm —> Al 2 (SO 4 ) 3 + Hiđro
(c) Sắt + axit clohiđric —> sắt (II) clorua FeCl 2 + H 2
1/Trong các phản ứng trên, phản ứng nào được dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm ?
2/ Hãy cho biết phản ứng ở câu b thuộc loại phản ứng nào?
Bài tâp 2: Cho 13 gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric có chứa 18,25 gam HCl thu được a gam muối kẽm clorua ZnCl 2 và V lít khí hiđro (đktc).
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? `
b/ Tính a và V.
c/ Dẫn toàn bộ V lít khí hiđro ở trên đi qua Đồng (II) oxit CuO nung nóng thu được kim loại đồng và nước.
Tính khối lượng kim loại đồng thu được.

0 bình luận về “I. Trắc nghiệm 1.Khử hoàn toàn 16,2 gam kẽm oxit. Thể tích của hiđro tham gia phản ứng khử là: A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 11,2 lít. 2.”

  1. TN

    1) A

    2) B

    3) D

    4) C

    TL : 

    PbO + H2 -to-> Pb + H2O 

    2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 

    Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 

    1/ ĐIều chế H2 : 2 , 3 

    2/ Phản ứng thế

     B2 : 

    nZn = 0.2 mol 

    nHCl = 0.5 mol 

    Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2 

    Thế 

    mZnCl2 = 0.2*136= 27.2 g 

    VH2 = 4.48 (l) 

    Vote hay nhất nhé <3

    Bình luận
  2. 1. ZnO+H2->Zn+H2O

    nZnO=16,2/81=0,2(mol)

    nH2=nZnO=0,2(mol)

    vH2=0,2×22,4=4,48(lit)

    Chọn đáp án A

    2. nH2=6,72/22,4=0,3(mol)

    2R+3H2SO4->R2(SO4)3+3H2

    nR=2/3nH2=0,3×2/3=0,2(mol)

    n=m/M=>MR=m/n=5,4/0,2=27đvC

    Vậy R là Al

    Chọn đáp án B

    3) D. Zn và HCl.

    Zn+2HCl->ZnCl2+H2

    4) C. 2vH2 và 1vO2 (2:1)

    Tự luận:

    1.

    PbO+H2-to->Pb+H2O 

    2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2 

    Fe+2HCl->FeCl2+H2 

    1. Điều chế H2: 2; 3 

    2. Phản ứng thế

    Bài 2: 

    nZn=0,2 (mol)

    nHCl=0,5(mol)

    PTPU: Zn+2HCl->ZnCl2+H2 

    nZnCl2=nZn=0,2(mol)

    =>mZnCl2 = 0.2×136= 27,2(gam)

    nH2=nZn=0,2(mol)

    =>vH2 =0,2×22,4= 4.48 (l) 

    c. PTPU: CuO+H2->Cu+H2O

    Ta có: nCu=nH2=0,2(mol)

    =>mCu=0,2×64=12,8(gam)

    Bình luận

Viết một bình luận