II. Bài tập
1/ Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 và KMnO4. B. KMnO4 và H2O.
C. KClO3và CaCO3. D. KMnO4 và không khí.
Câu 2: Oxit là hợp chất của oxi với
A. 1 nguyên tố kim loại. B. 1 nguyên tố phi kim khác.
C. các nguyên tố hoá học khác. D. một nguyên tố hoá học khác. Câu 3: Dãy chỉ gồm các oxit axit là
A. CO, CO2, Al2O3 B. CO2, SO2, P2O5
C. FeO, Mn2O, SiO2 D. Na2O, BaO, H2O
Câu 4: Một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 1 phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là
A. CuO B. CuO3 C. Cu2O3 D. Cu2O
Câu 5: Thành phần thể tích của không khí gồm
A. 21% N2, 78% O2, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm …)
B. 21% các khí khác , 78% N2, 1% O2
C. 21% O2, 78% N2, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm …)
D. 21% O2, 78% khí khác, 1% N2
Câu 6: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là
A. 2H2 + O2 2H2O B. CaO + CO2 CaCO3
C. CaO + H2O Ca(OH)2 D. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Câu 7: Phản ứng hóa hợp là
A. HCl + NaOH NaCl + H2O B. CaCO3 CaO + CO2
C. S + O2 SO2 D. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Câu 8: Thu khí O2 bằng cách đẩy không khí ta để miệng ống hướng lên trên vì
A. khí O2 nhẹ hơn không khí. B. khí O2 nặng hơn không khí.
C. khí O2 nặng bằng không khí. D. khí O2 tác dụng với không khí.
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại oxit axit?
A. Na2O. B. CaO. C. SiO2. D. CuO.
Câu 10: Cho các phản ứng sau:
1. CaCO3 + CO2+ H2O Ca(HCO3)2.
2. C2H4 + 3O2 2CO2+ 2H2O.
3. BaCO3 BaO + CO2.
4. 2KClO3 2KCl + 3O2.
Số phản ứng hóa hợp và phân hủy là
A. 2; 1. B. 1;2. C. 2;2. D.1;1.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P trong không khí thu được chất rắn P2O5.
a. Khối lượng P2O5 thu được là
A. 7,1g. B. 14,2g. C. 21,3g. D. 28,4g.
b. Thể tích không khí đã phản ứng với P trên (biết , các khí đo ở đktc) là
A. 2,24lit. B. 2,8lit. C.14lit. D. 11,2lit.
2/ Bài tập tự luận
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau và chỉ ra các phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
a. Al + O2 Al2O3 b. KNO3 KNO2 + O2
c. C2H6 + O2 CO2 + H2O d. Fe + O2 FexOy
Đáp án:1A,2D,3B,4D,5C,6A ,7C,8B,9C,10B,11a.A;b.B
tự luận
1.
a. 4Al + 3O2–> 2Al2O3:hóa hợp
b. 2KNO3 —> 2KNO2 + O2: phân huy
c. 2C2H6 +7 O2–> 4CO2 + 6H2O cháy
d. Fe + O2–> FexOy hóa hợp
FeO
2Fe+O2–>2FeO
Fe2O3
4Fe+3O2–>2Fe2O3
Giải thích các bước giải:
4.Theo bài ta có:
64x : 16y = 8 : 1 ⇒ x : y = 8/64: 1/16= 0,125 : 0,0625 = 2:1
⇒ x =2 ; y=1
Vậy CTHH cần tìm là Cu2O
Đáp án:1A
2A
3B
4A
5C
6A
7C
8B
9C
10B
11A
b)B
Giải thích các bước giải: 4Al+3O2–>2Al2O3 : P Ư hóa hợp
b)phản ứng phân hủy 2KNO3 –>2KNO2+O2
c)phản ứng cháy C2H6+7/2O2–>CO2+3H2O
d)phản ứng hóa hợp 6 Fe+2O2–>2Fe3O4