II/Give the correct tense – a form of the verbs in brackets : ( 3m)
1. Since when this program (1. broadcast)?
2. I remember (2. take) to the zoo when I was a little child.
3. Why do you keep (3. look) back? Are you afraid of (4. follow)?
4. We (5. ask) ( 6.spend ) more time ( 7. practice) ( 8. speak ) English.
5. When I ( 9. phone) Helen last night, she ( 10.wash) her hair
6. I (11.realize) that someone (12. steal) my wallet when I felt his hand in my jacket
giúp mình nha mình cần gấp
1. was broadcast
Bị động quá khứ đơn: S+was/were+ Vpp (by+O)
2. being taken
– remember+ V-ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ
– Dịch nghĩa ra “tôi nhớ đã đưa đến sở thú”: không hợp lý-> bị động: được đưa đến sở thú
– Bị động của V-ing: being Vpp
3. looking- being followed
keep+ V-ing: tiếp tục làm gì
– Dịch nghĩa ra: afraid of following: sợ theo dõi: không hợp lý-> bị động: sợ bị theo dõi
– afraid of+V-ing-> bị động của V-ing: being Vpp
4. ask- to spend- practising- speaking
– ask to V: hỏi để làm gì
– spend time/money (on) V-ing: dành thời gian/tiền bạc làm gì
– practise+ V-ing: luyện tập làm gì
5. phoned- was washing
– Hành động đã đang xyả ra trong quá khứ (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)
6. realized- had stolen
– Hành động xảy ra trước (QKHT) trước một hành động (hành động xyả ra sau) (QKĐ)
– Hành động “trộm ví” là hành động xảy ra trước, “nhận ra” là hành động xảy ra sau.
1. was broadcast
(Bị động quá khứ đơn)
2. being taken
(remember + V-ing: nhớ hành động đã làm, câu mang nghĩa bị nên dùng bị động)
3. looking …. being followed
(keep + V-ing: tiếp tục làm gì, sau of là V-ing mà nghĩa câu mang nghĩa bị)
4. asked … to spend … praticing … speaking
(asked to V ; spend time doing sth ; practice + V-ing)
5. phoned … was washing
(When + S + V-ed, S + was/were + V-ing: hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào)
6. realized … had stolen
(Quá khứ nên dùng realized ; When + S + V-ed, S + had + Vp2: hành động xảy ra trước hành động khác)