II. Give the correct tense or form of the verbs in brackets.
1. They (to build) many flyovers to reduce traffic in the city in recent years.
2. We (to stay) at the Grand Hotel on my holiday now.
3. The student who (to win) the last competition is my cousin.
4. He (to decide) to cut down on our wages last month.
5. I love (to be) with my family when I have free time.
6. Before I turned ten, I already (to collect) lots of books about the universe
1. have built
dhnb: in recent years: trong những năm gần đây
2. are staying
dhnb: now
3. wins
4. decided
dhnb: last month: tháng trước
5. being/ to be
love + to V/ Ving: yêu thích một cái gì đó
6. had already collected
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
@HOCTOT
$A_Hy$
1. They (to build) have built many flyovers to reduce traffic in the city in recent years.
–> in recent years: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Form: S + has/ have + Vpp + ……
2. We (to stay) are staying at the Grand Hotel on my holiday now.
–> now: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Form: S + is/ am/ are + V_ing + ……
3. The student who (to win) wins the last competition is my cousin.
–> Đang kể lại sự vc ở hiện tại, chia hiện tại đơn.
Form: S + V (es/s) + O ….
4. He (to decide) decided to cut down on our wages last month.
–> last month: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Form: S + V-ed + O…
5. I love (to be) being with my family when I have free time.
Form: love + V_ing
6. Before I turned ten, I already (to collect) had collected lots of books about the universe
Form: S + had (not) + Vpp+ …
Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Hy xin CTLHN ạ ❤️
`Yokai_Jose`